Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Phát Mẫn |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Làm thế nào để biết rằng cái cặp của em nặng bao nhiêu Niutơn (N)
?
Tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu Niutơn
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực gọi là lực kế.
Bài 10. Lực kế _Phép đo lực.
Trọng lượng và khối lượng.
I. Tìm hiểu lực kế.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
1. Lực kế là gì.
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Lực kế có một chiếc (1) ................... Một đầu gắn vào vỏ lưc kế,đầu kia có một cái móc và một cái (2)..............................chạy trên mặt một (3).................................
II. Đo một lực bằng lực kế.
1.Cách đo lực
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số o , nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực , kim chỉ thị nằm đúng(1)............ Cho (2) ...................tác dụng vào lò xo của lực kế .Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3)...........của lực cần đo
2. Thực hành đo lực
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một quả can có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1)........N.
Một quả cân có khối lượmh (2)..........g thì có trọng lượng 2N.
Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3)...........
Khối lượng tính ra kg
Trọng lượng tính ra Niutơn(N)
50g=
0,05kg
100g=
0,1kg
0,5N
1N
Giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P=10.m
Trong đó P là trọng lượng của vật đo bằng (N) và m là khối lượng của vật đo bằng kg.
?
Tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu Niutơn
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực gọi là lực kế.
Bài 10. Lực kế _Phép đo lực.
Trọng lượng và khối lượng.
I. Tìm hiểu lực kế.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
1. Lực kế là gì.
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Lực kế có một chiếc (1) ................... Một đầu gắn vào vỏ lưc kế,đầu kia có một cái móc và một cái (2)..............................chạy trên mặt một (3).................................
II. Đo một lực bằng lực kế.
1.Cách đo lực
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số o , nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực , kim chỉ thị nằm đúng(1)............ Cho (2) ...................tác dụng vào lò xo của lực kế .Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3)...........của lực cần đo
2. Thực hành đo lực
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một quả can có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1)........N.
Một quả cân có khối lượmh (2)..........g thì có trọng lượng 2N.
Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3)...........
Khối lượng tính ra kg
Trọng lượng tính ra Niutơn(N)
50g=
0,05kg
100g=
0,1kg
0,5N
1N
Giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P=10.m
Trong đó P là trọng lượng của vật đo bằng (N) và m là khối lượng của vật đo bằng kg.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phát Mẫn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)