Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức An | Ngày 26/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Môn: Vật lý 6

GV: PHAN THỊ THANH TUYỀN
TRƯỜNG: THCS HỒNG SƠN
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
Trọng lực của một quả nặng.
B. Lực hút của nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Câu 3: Vật nào dưới đây có tính đàn hồi?
Quả bóng đá. C. Tấm gạch men.
B. Cục đất sét. D. Viên phấn.
Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên?
Lực kế
Tiết 11:
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
P =
?
m = 100g
=>
N
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.

L?c k? l� d?ng c? d�ng d? do l?c
Hãy đọc thông tin ở mục 1 trang 33 sách giáo khoa và cho biết lực kế là gì ?
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
D�ng t? thích h?p trong khung d? di?n v�o ch? tr?ng c?a c�c c�u sau:
kim chỉ thị
lò xo
bảng chia độ
Lực kế
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1: (1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
Lực kế có một chiếc (1) ...................... một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái (2) ......................
Kim chỉ thị chạy trên mặt một (3).......................
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em.
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1:
C2: sgk/34
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
lực cần đo
vạch 0
phương
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1,C2: sgk/34
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1.Cách đo lực:
C3: (1) vạch 0
(2) lực cần đo
(3) phương

Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1) ..................Cho (2) ......................tác dụng vào lò xo của lực kế . Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3).................. của lực cần đo.
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cu?n sách giáo khoa vật lý 6.
Cách đo lực:
Điều ch?nh kim chỉ thị đúng vạch số 0. Sau đó cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế, cầm vào vỏ lực kế và hướng lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1,C2: sgk/34
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1.Cách đo lực:
C3: sgk / 34
2. Thực hành đo lực:
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như thế?
Trả lời: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.

I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1,C2 : sgk/34
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1.Cách đo lực:
C3: sgk/34
2. Thực hành đo lực
C4: sgk/34
C5: Khi ño phaûi caàm löïc keá ôû tö theá thaúng ñöùng vì löïc caàn ño laø troïng löïc, coù phöông thaúng ñöùng.
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6: (1) 1 N
(2) 200g
(3) 10 N
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) ........ N.
Một quả cân có khối lượng (2) .......g thì có trọng lượng 2N.
Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3) ......
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
1
200
10 N
Từ câu C6, các em hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
(Với m: khối lượng (kg), P: trọng lượng (N)
a) m = 1 kg thì P = 10 N.
b) m = 2 kg thì P = ….. N.
c) m = 3 kg thì P = ……N.
d) m = 4 kg thì P = ……N.
20
30
40
P =.......m
10

Suy ra công thức:
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6: (1) 1 N
(2) 200g
(3) 10 N
Công thức liên hệ:

Trong đó:
P: trọng lượng (N)
m: khối lượng (kg)
P= 10m
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) ........ N.
Một quả cân có khối lượng (2) .......g thì có trọng lượng 2N.
Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3) ......
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
1
200
10 N
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6: (1) 1 N
(2) 200 g
(3) 10 N

P: trọng lượng (N)
m: khối lượng (kg)
IV. VẬN DỤNG
C9:
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
P= 10m
Tóm tắt:
Giải:
Trọng lượng của xe tải là :
P = 10.m = 3200.10 = 32000 (N)
Đáp số: 32000N
m = 3,2 tấn
= 3200 kg
Tính: P = ? (N)
CỦNG CỐ:
1) Công dụng của lực kế?
2) Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Câu 2: Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống:
Một túi bánh có khối lượng 200g thì có trọng lượng …….N.
b) Một ô tô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng …………. N.
c) Một tập giấy có trọng lượng 0,5N sẽ có khối lượng ……..
2
50g
28000
* Có thể em chưa biết
Lực của một động cơ đẩy tên lửa lúc khởi hành có thể đến 10 000 000 N
Lực nâng của một lực sĩ cử tạ có thể lên đến 2200 N
Lực do chiếc vợt tác dụng vào quả bóng vào cỡ 500N
Lực kéo của một con trâu từ 800N đến 1000N
P = 10 m

GHI NHỚ
? 1) Lực kế dùng để đo lực.
? 2) Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật:
P: trọng lượng (N)
m: khối lượng (kg)
Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ sgk /35.
Xem lại tất cả các câu C.
Bài tập về nhà : 10.1 – 10.4 SBT/15,16.
Xem trước bài 11, mục I khối lượng riêng.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT !
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÍ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 6.4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức An
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)