Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
Chia sẻ bởi Lê Trọng Hùng |
Ngày 26/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6B
GIÁO VIÊN : LÊ TRỌNG HÙNG
Câu 1: Tại sao nói lò xo là vật có tính đàn hồi?
Trả lời: Vì khi có lực tác dụng vào lò xo, lò xo biến dạng. Khi thôi không tác dụng lực vào lò xo, lò xo trở lại hình dạng ban đầu.
Câu 2: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi
A. Một cục đất sét
B. Một quả bóng cao su
C. Một hòn đá
D. Một cốc thủy tinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
C1. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Lực kế có một chiếc(1)………… Một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái(2)………………
Kim chỉ thị chạy trên mặt một(3)…………......
kim chỉ thị
bảng chia độ
lò xo
GHĐ: 5N
ĐCNN: 0,5N
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng(1) ………
- Cho(2) ……………..tác dụng vào lò xo của lực kế.
- Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo(3)…………của lực cần đo.
phương
vạch 0
lực cần đo
C3. Dùng từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống của các câu sau:
C4. Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa vật lý 6. So sánh kết qủa đo giữa các nhóm.
C5. Khi đo trọng lượng của cuốn sách phải cầm lực kế ở tư thế nào? Tại sao?
a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng(1).... ..N
1
b) Một quả cân có khối lượng (2)…....... g thì có trọng lượng 2N
200
c) Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng.(3)...........N
10
C6. Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Các kết luận sau đúng hay sai, vì sao?
mvật =30g Pvật = 10.m = 10.30 = 300N
Pvật = 4N mvật = 0,4kg
1kg = 10N
C9. Một xe tải có khối lượng 3,2tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu niutơn?
C7: Giải thích tại sao trên các “cân bỏ túi” người ta không chia theo đơn vị niutơn mà lại chia theo đơn vị kilôgam? Thực chất các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
1
2
0
kg
0,1
0,2
Kg
GHI NHỚ
- Lực kế dùng để đo lực.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m
Trong đó : P là trọng lượng(N)
m là khối lượng(kg)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK và C1, C3 SGK
2. Làm C8/35 -SGK
3. Làm BTVN: 10.1 10.8 SBT
4. Đọc mục có thể em chưa biết
5. Đọc trước bài: “Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng”
Có thể em chưa biết.
- Lực mà ngón tay ta bấm lò xo bút bi vào cỡ 1N
Lực kéo của một học sinh THCS khoảng từ 50N đến 60N
Lực do chiếc vợt tác dụng vào quả bóng ở hình 7.3 vào cỡ 500N
Lực kéo của một con trâu từ 800N đến 1000N
Lực nâng của một lực sỹ cử tạ có thể lên đến 2.200N
Lực kéo của một đầu tầu hoả từ 40.000N đến 60.000N
lực của một động cơ đẩy tên lửa lúc khởi hành có thể lên đến 10.000.000N
Số 10 trong hệ thức P=10.m chỉ là con số lấy gần đúng. Thực ra, một vật có khối lượng 1kg phải có trọng lượng là 9,78N khi đặt ở xích đạo, và 9,83N khi đặt ở địa cực. Vậy trọng lượng của một vật thay đổi theo vị trí của nó trên trái đất, Nhưng thay đổi rất ít.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6B
GIÁO VIÊN : LÊ TRỌNG HÙNG
Câu 1: Tại sao nói lò xo là vật có tính đàn hồi?
Trả lời: Vì khi có lực tác dụng vào lò xo, lò xo biến dạng. Khi thôi không tác dụng lực vào lò xo, lò xo trở lại hình dạng ban đầu.
Câu 2: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi
A. Một cục đất sét
B. Một quả bóng cao su
C. Một hòn đá
D. Một cốc thủy tinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
C1. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Lực kế có một chiếc(1)………… Một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái(2)………………
Kim chỉ thị chạy trên mặt một(3)…………......
kim chỉ thị
bảng chia độ
lò xo
GHĐ: 5N
ĐCNN: 0,5N
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng(1) ………
- Cho(2) ……………..tác dụng vào lò xo của lực kế.
- Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo(3)…………của lực cần đo.
phương
vạch 0
lực cần đo
C3. Dùng từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống của các câu sau:
C4. Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa vật lý 6. So sánh kết qủa đo giữa các nhóm.
C5. Khi đo trọng lượng của cuốn sách phải cầm lực kế ở tư thế nào? Tại sao?
a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng(1).... ..N
1
b) Một quả cân có khối lượng (2)…....... g thì có trọng lượng 2N
200
c) Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng.(3)...........N
10
C6. Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Các kết luận sau đúng hay sai, vì sao?
mvật =30g Pvật = 10.m = 10.30 = 300N
Pvật = 4N mvật = 0,4kg
1kg = 10N
C9. Một xe tải có khối lượng 3,2tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu niutơn?
C7: Giải thích tại sao trên các “cân bỏ túi” người ta không chia theo đơn vị niutơn mà lại chia theo đơn vị kilôgam? Thực chất các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
1
2
0
kg
0,1
0,2
Kg
GHI NHỚ
- Lực kế dùng để đo lực.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m
Trong đó : P là trọng lượng(N)
m là khối lượng(kg)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK và C1, C3 SGK
2. Làm C8/35 -SGK
3. Làm BTVN: 10.1 10.8 SBT
4. Đọc mục có thể em chưa biết
5. Đọc trước bài: “Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng”
Có thể em chưa biết.
- Lực mà ngón tay ta bấm lò xo bút bi vào cỡ 1N
Lực kéo của một học sinh THCS khoảng từ 50N đến 60N
Lực do chiếc vợt tác dụng vào quả bóng ở hình 7.3 vào cỡ 500N
Lực kéo của một con trâu từ 800N đến 1000N
Lực nâng của một lực sỹ cử tạ có thể lên đến 2.200N
Lực kéo của một đầu tầu hoả từ 40.000N đến 60.000N
lực của một động cơ đẩy tên lửa lúc khởi hành có thể lên đến 10.000.000N
Số 10 trong hệ thức P=10.m chỉ là con số lấy gần đúng. Thực ra, một vật có khối lượng 1kg phải có trọng lượng là 9,78N khi đặt ở xích đạo, và 9,83N khi đặt ở địa cực. Vậy trọng lượng của một vật thay đổi theo vị trí của nó trên trái đất, Nhưng thay đổi rất ít.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)