Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Lê Thị Mai |
Ngày 23/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Tiết 13: Bài 10 HOÁ TRỊ (Tiết 1)
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỜNG
Câu 1/ Viết CTHH của các hợp chất sau:
a/ Khí amoniac (1N, 3H)
b/ Nước (2H, 1O)
c/ Axit sunfuric (2H, 1S, 4O)
Câu 1/ a.NH3 b.H2O c.H2SO4
Câu 2/ +Khí cacbonic do 2 nguyên tố là C, O tạo ra
+Có 1 nguyên tử Cacbon, 2 nguyên tử Oxi trong 1 phân tử
+Phân tử khối bằng: 12+2 x 16 = 44(đvC)
*Bài cũ:
Câu 2/ Từ công thức hoá học: CO2 . Hãy nêu ý nghĩa của công thức hoá học này ?
Đáp án:
Tiết:13 Bài10: Hoá trị (Tiết1)
I/ HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
e(-)
1+
Hiđro
* Nguyên tử hiđro bé nhất chỉ gồm 1p và 1e.Người ta chọn khả năng liên kết của nguyên tử H làm đơn vị và gán cho H có hoá trị I.
+Hãy xét một số hợp chất có chứa nguyên tố hiđro: HCl, H2O, NH3, CH4
+Từ CTHH,hãy cho biết số nguyên tử hiđro,số nguyên tử của nguyên tố khác trong từng hợp chất?
*Đáp án:
+HCl:có 1nguyên tử H,1 nguyên tử Cl
+H2O:có 2 nguyên tử H, 1nguyên tử O
+NH3:có 1 nguyên tử N,3nguyên tử H
+CH4:có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H.
+1nguyên tử clo, oxi, nitơ, cacbon lần lượt liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro ? HCl, H2O, NH3, CH4
Đáp án:
+ 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđro
+1 nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hiđro
+ 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro
+ 1 nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử hiđro.
GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu
Ví dụ: Theo CTHH:
+HCl (axit clohiđric): clo hoá trị I
+H2O (nước): oxi hoá trị II
+NH3(amoniac): nitơ hoá trị III
+CH4(khí metan): cacbon hoá trị IV.
+Khả năng liên kết của các nguyên tử này với hiđro có khác nhau không?
Và khác như thế nào?
?Từ các ví dụ trên, hãy cho biết hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố nào ?
* Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị (H hoá trị I)
* Bài tập vận dụng: Xác định hoá trị của nguyên tố K, S, C trong các hợp chất sau: KH, H2S, CH4.
*Đáp án:
+ KH (kali hiđrua) K hoá trị I
+ H2S (axit sunfuhiđric) S hoá trị II
+ CH4 (khí metan) C hoá trị IV.
* CTHH hợp chất: Na2O , CaO , CO2
GV: Trong 3 hợp chất này không có hiđro,nếu hợp chất không có hiđro thì hoá trị của nguyên tố xác định thế nào?
* Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với Oxi. Hoá trị của Oxi được xác định bằng hai đơn vị (O hoá trị II)
+ CO2(cacbon đioxit) C hoá trị IV (vì C có khả năng liên kết như hai O, bằng bốn đơn vị )
+ CaO (canxi oxit) Ca hoá trị II (vì Ca có khả năng liên kết như O , bằng hai đơn vị)
+ Na2O(natri oxit) Na hoá trị I (vì 2 nguyên tử Na mới có khả năng liên kết như O, bằng hai đơn vị)
Ví dụ: CTHH: Na2O , CaO , CO2
* Bài tập vận dụng: Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau : FeO , Ag2O , SiO2
*Đáp án:
+FeO: Fe có hóa trị II (vì Fe có khả năng liên kết như O, bằng hai đơn vị)
+Ag2O: Ag có hóa trị I (vì 2 nguyên tử Ag mới có khả năng liên kết như O, bằng hai đơn vị)
+SiO2: Si có hóa trị IV (vì Si có khả năng liên kết như hai O,bằng bốn đơn vị)
*Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử
+Cách xác định:
.Từ CTHH của H2SO4(axit sunfuric):Nhóm SO4 có hóa trị II vì liên kết được với 2H
.Trong CTHH: HNO3(axit nitric): nhóm NO3 có hóa trị bao nhiêu?Vì sao?
*Vậy hóa trị là gì?
Hóa trị của nguyên tố(hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử(hay nhóm nguyên tử)
II/QUY TẮC HÓA TRỊ
1/ Quy tắc:
Từ CTHH: AxBy
a
b
a,b là hóa trị
x,y là chỉ số
+Từ CTHH:Na2O,Na(I) và O(II). Hãy lập tích số giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố,rồi nêu nhận xét về các tích số này?
*Đáp án
+ 2.I = 1.II
+ x.a = y.b
Na2O
I
II
*Từ ví dụ,rút ra quy tắc hóa trị của hợp chất có 2 nguyên tố
.Quy tắc: Trong CTHH,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
*Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B(thường thì B) là một nhóm nguyên tử.
+Thí dụ: từ CTHH của hợp chất K2SO4
I
II
Ta có: 2 x I = 1 x II
.Quy tắc được vận dụng cho hợp chất vô cơ.
2/ Vận dụng:
+Vận dụng quy tắc hóa trị trong công thức Al2O3 thì viết thế nào?
2 x III = 3 x II
a/ Tính hóa trị của nguyên tố chưa biết
+Thí dụ: Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3,biết clo hóa trị I.
.Gọi hóa trị của Al là a,ta có:1 x a = 3 x I rút ra : a = III
+ Bài tập vận dụng:
Tính hoá trị của Zn , nhóm SO4 trong các hợp chất sau: ZnCl2 ,FeSO4 .Biết Cl(I) ,Fe(II)
* Đáp án:
.Gọi a là hoá trị của Zn,ta có:1 x a = 2 x I,rút ra : a = III
.Gọi b là hoá trị của SO4 ,ta có: 1 x II = 1 x b,rút ra:b = II
1/Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử(hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.
2/Theo quy tắc hoá trị: x.a = y.b
-Biết x,y và a(hoặc b) thì tính được b(hoặc a)
*Ghi nhớ
DẶN DÒ
+Làm bài tập 2,3,4 SGK
Bài tập :10.2,10.4,10.6 SBTập
+Nghiên cứu trước phần b:Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)