Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức | Ngày 23/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Hoá trị của nguyên tố
Ví dụ:
HCl. Ngyên tử Clo liên kết với mấy nguyên tử Hiđro?
H2O. nguyên tử oxi liên kết với mấy NT hiđro?
NH3. nguyên tử Nitơ liên kết với mấy NT hiđro?
CH4. nguyên tử C liên kết với mấy NT hiđrô?
- Vậy nếu quy ước Hiđro có hoá trị là I em có suy
ra hoá trị của các nguyên tố: O, C, N.
* Chú ý quy ước hoá trị của H là I, O là II
+ Suy ra hoá trị của các gốc trong hợp chất sau:
HNO3( gốc NO3), H2SO4(gốc SO4), H3PO4( PO4)


Kết luận: căn cứ vào số nguyên tử H có thể suy
đoán hoá trị của nguyên tố còn lại hoặc các gốc
hợp chất.
2. Bài ca hoá trị:
-K,I,H, Na với Ag Cl một loài là hoá trị I em ơi nhớ
ghi cho kỹ kẻo thời phân vân.
Mg, Zn, Pb,Hg, O2, Cu đó cũng gần Ba cuối cùng
thêm chú Ca hoá trị II đó có gì khó khăn.
- Al,Cr hoá trị III lần in sâu vào chí lúc cần có ngay


- C,Si này đây là hoá trị IV chẳng ngày nào quên.
- Fe kia kể cũng quen tên, II, III lên xuống thật phiền lắm thôi.
-Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV lúc thì tới V
- Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm xuống II lên VI khi nằm thứ IV



- Photpho hỏi đến không dư, hễ ai hỏi đến thì ừ
rằng V.
- Mong e cố gắng học chăm, sao cho hoá trị cả
năm thuộc làu.
3. Quy tắc hoá trị.
Một hợp chất ở dạng tổng quát có dạng:
AaxBby
Theo QTHT ta có: a.x = b.y
Xét các hợp chất sau: Al2O3, NH3, CH4


Lập phương trình hoá học
Ví dụ: Đốt nhôm trong khí oxi.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al + O2 --> Al2O3
Bước 2: Điền các hệ số cân bằng phương trình.
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
Bước 3: Hoàn thành phương trình.
4Al + 3O2  2Al2O3
- Chú ý: khi làm thành thạo phương trình không
cần thiết phải lập các bước.
Bài tập 1
Hoàn thành các pt sau:
1). Al + HCl ---> AlCl3 + H2
2).MnO2+HCl -->MnCl2+Cl2+H2O
3).NaOH+FeCl3 -->NaCl+Fe(OH)3
4). C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
5). Na + H2O --> NaOH + H2
6). P + O2 --> P2O5

Bài tập 1
Hoàn thành các pt sau:
1). 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
2).MnO2+4HCl MnCl2+Cl2+2H2O
3).3NaOH+FeCl3 3NaCl+Fe(OH)3
4). 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O
5). 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
6). 4P + 5O2  2P2O5




7). P2O5 + H2O --> H3PO4
8). FeS2 + O2 --> Fe2O3 + SO2
9). Fe(OH)2 + O2 + H2O --> Fe(OH)3
1O). C6H6 + O2 --> CO2 + H2O
11). FexOY + HCl --> ? + H2O

7). P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
8). 4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2
9). 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -->4 Fe(OH)3
1O). 2C6H6 + 15O2 --> 12CO2 + 6H2O
11). FexOY + HCl --> ? + H2O


Bài 2. Gọi tên các gốc muối sau
1). H2SO4; (=SO4)
2). H2CO3; (=CO3)
3). H3PO4; ( PO4)
4). HNO3 ; (-NO3)
5). H2S ; (=S)
6). H2SO3; (=SO3)
7). HNO2 ; ( -NO2)


Bài 3. Cho 10,2 g nhôm oxit tác dụng hết với axit clohiđric, tạo thành muối nhôm clorua và nước.
a). Viết phương trình pư?
b). Tính khối lượng axit đã phản ứng?
c). Tính khối lượng muối nhôm tạo thành?
Bài 4. Cho 4 g Caxi tác dụng với nước cất tạo
Thành canxi hiđroxit và khí hiđro.
a). Viết PTPƯ?
b). Tính thể tích khí Hiđro (ĐKTC)
Luyện tập về oxit
Bài 1: dựa vào sự phân loại oxit hãy phân loại
các oxit sau dựa vào TCHH của nó.
CO2, CaO, SO3, CO, P2O5, Al2O3,MgO,NO, Na2O
Oxit axit: CO2, SO3, P2O5.
Oxit bazơ: MgO, CaO, Na2O
Oxit lưỡng tính: Al2O3
- Oxit trung tính: CO, NO
Bài 2: cho các oxit sau: CO2, CuO, SO3, NO,P2O5
có bao nhiêu oxit tác dụng với nước:
A): 1 B): 2 C): 3 D): 4
Bài 3: Cho các oxit sau:
NO, MgO, CO2, CaO, SO3, có bao nhiêu oxit tác
dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước?
A): 1 B): 2 C): 3 D): 4
Bài 4: Có các oxit: CuO, Na2O, CaO, MgO, CO2,
FeO, BaO. Có bao nhiêu oxit tác dụng với SO2
để tạo thành muối.
A): 2 B): 3 C): 4 D): 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)