Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường trung học cơ sở
Phú Chánh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu ý nghĩa của CTHH ?
Sửa bài tập 3c ,4a .
Ap dụng bài tập 2a,2c
Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HOÁ HỌC CHO BIẾT
*Mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử chất , ngoại trừ đơn chất kim loại và một số phi kim .
* Theo công thức hoá học của một chất ta có thể biết được :
- Nguyên tố tạo ra chất .
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất .
- Phân tử khối của chất
Sửa bài tập 2a , 2c Trang 33
a/ Khí clo Cl2 cho biết :
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra .
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử .
- Phân tử khối : 2 * 35,5 = 71đvC
c/ Kẽm clorua ZnCl2 cho biết :
- Kẽm clorua do 2 nguyên tố là Zn và Cl tạo ra
- Có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử .
- Phân tử khối : 65 + (2*35,5) = 136 đvC
Sửa bài tập 3c , 4a Trang 34
3c/ Đồng sunfat , biết trong phân tử có 1Cu , 1S và 4O .
CTHH của đồng sunfat : CuSO4
- Phân tử khối : 64 + 32 + ( 4*16) = 160 đvC
4a / Các cách viết sau chỉ những ý gì ?
- 5 Cu : chỉ 5 nguyên tử đồng .
2 NaCl : chỉ 2 phân tử muối ăn .
3 CaCO3 : chỉ 3 phân tử canxi cacbonat .
Bài 10
HÓA TRỊ
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
1. Dựa vào khả năng liên kết với số nguyên tử H( quy ước H có hóa trị I )
Ví dụ1 : amoniac NH3
Nguyên tử N liên kết được 3H
Vậy N có hóa trị III
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Thảo luận
1H
clo hoá trị I
2H
oxi có hoá trị II
cacbon có hoá trị IV
4H
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
2H
Nhóm SO4 có hoá trị ?
Nhóm SO4 có hoá trị II
Nhóm CO3 có hoá trị ?
2H
1H
Nhóm CO3 có hoá trị II
Nhóm NO3 có hoá trị ?
Nhóm NO3 có hoá trị I
Thảo luận
Ví duï1 : Trong phaân töû Na2O
( 2 nguyeân töû Na môùi coù khaû naêng lieân keát vôùi 1O) Vaäy Na coù hoùa trò I
Vậy Ca có hóa trị II
2. Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử O( quy ước Oxi có hóa trị II)
Ví dụ2 : Trong phân tử CaO
( nguyên tử Ca có khả năng liên kết như O )
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Có 2K liên kết với 1O
Kali có hoá trị I
Có 1C liên kết với 2O
Cacbon có hoá trị IV
Có 1S liên kết với 3O
Lưu huỳnh có hoá trị VI
3.Dựa vào khả năng liên kết với nhóm OH( quy ước nhóm OH có hóa trị I) :
* Ví dụ 1: Trong phân tử canxi
hidroxit Ca(OH)2
Nguyên tử Ca liên kết với 2nhóm OH
Vậy Ca có hóa trị II
* Ví dụ 2: Trong phân tử natri hidroxit NaOH
Nguyên tử Na liên kết với 1nhóm OH
Vậy Na có hóa trị I
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
1nhĩm OH
Kali có hoá trị I
2nhĩm OH
Magie có hoá trị II
2nhĩmOH
K?m có hoá trị II
2/ K?t lu?n :
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ).
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của O chọn hailàm đơn vị .
? Về nhà:
* Học bài và xem phần còn lại tiết sau học tiếp.
* Làm bài tập 1,2 (sgk tr.37)
Học bảng 1 và bảng 2 thêm cột hoá trị ( sgk tr 42,43)
Phú Chánh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu ý nghĩa của CTHH ?
Sửa bài tập 3c ,4a .
Ap dụng bài tập 2a,2c
Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HOÁ HỌC CHO BIẾT
*Mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử chất , ngoại trừ đơn chất kim loại và một số phi kim .
* Theo công thức hoá học của một chất ta có thể biết được :
- Nguyên tố tạo ra chất .
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất .
- Phân tử khối của chất
Sửa bài tập 2a , 2c Trang 33
a/ Khí clo Cl2 cho biết :
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra .
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử .
- Phân tử khối : 2 * 35,5 = 71đvC
c/ Kẽm clorua ZnCl2 cho biết :
- Kẽm clorua do 2 nguyên tố là Zn và Cl tạo ra
- Có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử .
- Phân tử khối : 65 + (2*35,5) = 136 đvC
Sửa bài tập 3c , 4a Trang 34
3c/ Đồng sunfat , biết trong phân tử có 1Cu , 1S và 4O .
CTHH của đồng sunfat : CuSO4
- Phân tử khối : 64 + 32 + ( 4*16) = 160 đvC
4a / Các cách viết sau chỉ những ý gì ?
- 5 Cu : chỉ 5 nguyên tử đồng .
2 NaCl : chỉ 2 phân tử muối ăn .
3 CaCO3 : chỉ 3 phân tử canxi cacbonat .
Bài 10
HÓA TRỊ
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
1. Dựa vào khả năng liên kết với số nguyên tử H( quy ước H có hóa trị I )
Ví dụ1 : amoniac NH3
Nguyên tử N liên kết được 3H
Vậy N có hóa trị III
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Thảo luận
1H
clo hoá trị I
2H
oxi có hoá trị II
cacbon có hoá trị IV
4H
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
2H
Nhóm SO4 có hoá trị ?
Nhóm SO4 có hoá trị II
Nhóm CO3 có hoá trị ?
2H
1H
Nhóm CO3 có hoá trị II
Nhóm NO3 có hoá trị ?
Nhóm NO3 có hoá trị I
Thảo luận
Ví duï1 : Trong phaân töû Na2O
( 2 nguyeân töû Na môùi coù khaû naêng lieân keát vôùi 1O) Vaäy Na coù hoùa trò I
Vậy Ca có hóa trị II
2. Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử O( quy ước Oxi có hóa trị II)
Ví dụ2 : Trong phân tử CaO
( nguyên tử Ca có khả năng liên kết như O )
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Có 2K liên kết với 1O
Kali có hoá trị I
Có 1C liên kết với 2O
Cacbon có hoá trị IV
Có 1S liên kết với 3O
Lưu huỳnh có hoá trị VI
3.Dựa vào khả năng liên kết với nhóm OH( quy ước nhóm OH có hóa trị I) :
* Ví dụ 1: Trong phân tử canxi
hidroxit Ca(OH)2
Nguyên tử Ca liên kết với 2nhóm OH
Vậy Ca có hóa trị II
* Ví dụ 2: Trong phân tử natri hidroxit NaOH
Nguyên tử Na liên kết với 1nhóm OH
Vậy Na có hóa trị I
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
1nhĩm OH
Kali có hoá trị I
2nhĩm OH
Magie có hoá trị II
2nhĩmOH
K?m có hoá trị II
2/ K?t lu?n :
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ).
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của O chọn hailàm đơn vị .
? Về nhà:
* Học bài và xem phần còn lại tiết sau học tiếp.
* Làm bài tập 1,2 (sgk tr.37)
Học bảng 1 và bảng 2 thêm cột hoá trị ( sgk tr 42,43)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)