Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Vân |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Axit clohiđric biết trong phân tử có: 1H; 1Cl
Nước biết trong phân tử có 2H; 1O
Amoniac biết trong phân tử có 1N; 3H
Axit nitric biết trong phân tử có 1H; 1N; 3O
Bài tập 1: Viết CTHH của các chất sau:
Bài tập 2: Dựa vào CTHH ở bài tập 2, hãy tính PTK của các chất
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
H Cl
(I)
I
I
( )
Axit clohidric
CTCT:
Công thức cấu tạo
(II)
( III )
Amoniac: NH3
H2O
CTCT: Na - O - Na
(II)
(I)
CaO: Canxi oxit
CTCT: Ca = O
(II)
CO2: Cacbon đioxit
CTCT: C = O
(IV)
(II)
(I)
(II)
(?)
(?)
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
1. Cách xác định:
- Ho¸ trÞ cña nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh theo ho¸ trÞ cña H chän lµm ®¬n vÞ
- Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của O chọn làm hai đơn vị
HNO3: Axit nitric
2. Kết lu?n
- Hoá trị của nguyên tố là con số (s? La mó: I, II, III.) biểu thị khẳ nang liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
CTCT: H - NO3
(I)
(?)
H2SO4: Axit sunfuric
CTCT: H SO4
I
I
H
(?)
(I
I)
Hóa trị của một số nhóm nguyên tử.
Nhóm: Nitrat: NO3 (I)
Hiđroxit: OH (I)
Sunfat: SO4 (II)
Photphat: PO4 (III)
)
(
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
2. Kết luận :
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị kh? nang liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử).
1. Cách xác định:
- Ho¸ trÞ cña nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh theo ho¸ trÞ cña H chän lµm ®¬n vÞ
- Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của O chọn làm hai đơn vị
Bài tập 2a: ( SGK) Hóy cho bi?t hoỏ tr? c?a l?n lu?t cỏc nguyờn t? K, S, C t? cỏc cụng th?c hoỏ h?c:
KH
H2S
CH4
(I)
(I)
K - H
CTCT:
H - S - H
(II)
(IV)
FeO
Ag2O
SiO2
Bài tập 2 Hóy cho bi?t hoỏ tr? c?a l?n lu?t cỏc nguyờn t? Fe, Ag, Si , và nhóm CO3 t? cỏc cụng th?c hoỏ h?c:
(II)
Fe = O
CTCT:
Ag - O - Ag
(II)
(II)
(I)
(IV)
H2CO3
H – CO3 - H
(I)
(II)
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
II. QUY TẮC HOÁ TRỊ
NH3
(III)
CO2
(IV)
AxBy
(a)
(b)
(I)
(II)
* Ví dụ:
1 x III
3 x I
1 x IV
2 x II
(a) (b)
Trong hợp chất AxBy:
(Trong đó a, b lần lượt là hoá trị của A và B)
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ
x. a = y. b
Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử
1. Quy tắc:
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
II. QUY TẮC HOÁ TRỊ
Bài tập 3b(Sgk ):
Biết CTHH K2SO4, trong đó K( I ), nhóm SO4 (II)
Hãy chỉ ra CTHH trên là công thức phù hợp đúng theo QTHT.
(I)
( II )
2.I
1.II
=
K2(SO4)1
Vậy, CTHH trên phù hợp với
quy tắc hoá trị
Ta có
I. Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
a/ Theo hoá trị của H (gán hoá trị I)
b/ Theo hoá trị của O (hoá trị II)
II. Quy tắc hoá trị
1. Quy tắc:
(a) (b)
Trong hợp chất AxBy:
(a, b lần lượt là hoá trị của A và B)
x. a = y. b
2. Kết luận:
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
DÙNG BẢNG 1, 2/SGK TRANG 42, 43 ĐỂ XÁC ĐỊNH NHỮNG CÔNG THỨC HOÁ HỌC VIẾT ĐÚNG TRONG DÃY CÁC CTHH VIẾT NHƯ SAU:
FeCl3
Na3PO4
Cu(OH)2
Al(OH)3
Pb2O
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM:
H2PO4
Nước biết trong phân tử có 2H; 1O
Amoniac biết trong phân tử có 1N; 3H
Axit nitric biết trong phân tử có 1H; 1N; 3O
Bài tập 1: Viết CTHH của các chất sau:
Bài tập 2: Dựa vào CTHH ở bài tập 2, hãy tính PTK của các chất
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
H Cl
(I)
I
I
( )
Axit clohidric
CTCT:
Công thức cấu tạo
(II)
( III )
Amoniac: NH3
H2O
CTCT: Na - O - Na
(II)
(I)
CaO: Canxi oxit
CTCT: Ca = O
(II)
CO2: Cacbon đioxit
CTCT: C = O
(IV)
(II)
(I)
(II)
(?)
(?)
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
1. Cách xác định:
- Ho¸ trÞ cña nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh theo ho¸ trÞ cña H chän lµm ®¬n vÞ
- Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của O chọn làm hai đơn vị
HNO3: Axit nitric
2. Kết lu?n
- Hoá trị của nguyên tố là con số (s? La mó: I, II, III.) biểu thị khẳ nang liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
CTCT: H - NO3
(I)
(?)
H2SO4: Axit sunfuric
CTCT: H SO4
I
I
H
(?)
(I
I)
Hóa trị của một số nhóm nguyên tử.
Nhóm: Nitrat: NO3 (I)
Hiđroxit: OH (I)
Sunfat: SO4 (II)
Photphat: PO4 (III)
)
(
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
2. Kết luận :
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị kh? nang liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử).
1. Cách xác định:
- Ho¸ trÞ cña nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh theo ho¸ trÞ cña H chän lµm ®¬n vÞ
- Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của O chọn làm hai đơn vị
Bài tập 2a: ( SGK) Hóy cho bi?t hoỏ tr? c?a l?n lu?t cỏc nguyờn t? K, S, C t? cỏc cụng th?c hoỏ h?c:
KH
H2S
CH4
(I)
(I)
K - H
CTCT:
H - S - H
(II)
(IV)
FeO
Ag2O
SiO2
Bài tập 2 Hóy cho bi?t hoỏ tr? c?a l?n lu?t cỏc nguyờn t? Fe, Ag, Si , và nhóm CO3 t? cỏc cụng th?c hoỏ h?c:
(II)
Fe = O
CTCT:
Ag - O - Ag
(II)
(II)
(I)
(IV)
H2CO3
H – CO3 - H
(I)
(II)
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
II. QUY TẮC HOÁ TRỊ
NH3
(III)
CO2
(IV)
AxBy
(a)
(b)
(I)
(II)
* Ví dụ:
1 x III
3 x I
1 x IV
2 x II
(a) (b)
Trong hợp chất AxBy:
(Trong đó a, b lần lượt là hoá trị của A và B)
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ
x. a = y. b
Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử
1. Quy tắc:
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
I. HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
II. QUY TẮC HOÁ TRỊ
Bài tập 3b(Sgk ):
Biết CTHH K2SO4, trong đó K( I ), nhóm SO4 (II)
Hãy chỉ ra CTHH trên là công thức phù hợp đúng theo QTHT.
(I)
( II )
2.I
1.II
=
K2(SO4)1
Vậy, CTHH trên phù hợp với
quy tắc hoá trị
Ta có
I. Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
a/ Theo hoá trị của H (gán hoá trị I)
b/ Theo hoá trị của O (hoá trị II)
II. Quy tắc hoá trị
1. Quy tắc:
(a) (b)
Trong hợp chất AxBy:
(a, b lần lượt là hoá trị của A và B)
x. a = y. b
2. Kết luận:
Tiết 13:
HOÁ TRỊ
DÙNG BẢNG 1, 2/SGK TRANG 42, 43 ĐỂ XÁC ĐỊNH NHỮNG CÔNG THỨC HOÁ HỌC VIẾT ĐÚNG TRONG DÃY CÁC CTHH VIẾT NHƯ SAU:
FeCl3
Na3PO4
Cu(OH)2
Al(OH)3
Pb2O
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM:
H2PO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)