Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Vương Viết Quang |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường trung học cơ sở
Phú Chánh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử ) là gì?
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị ?
2. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :
a) LiH, H2S, PH3 .
b) FeO, Ag2O, SiO2 .
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ).
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của O chọn hai làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
1. Dựa vào khả năng liên kết với số nguyên tử H( quy ước H có hóa trị I )
1H
Liti có hoá trị I
2H
Lưu huỳnh có hoá trị II
3H
Photpho có hoá trị III
Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử O( quy ước Oxi có hóa trị II)
Có 2Ag liên kết với 1O
Có 1Fe liên kết với 1O
Bạc có hoá trị I
Sắt có hoá trị II
Có 1Si liên kết với 2O
Silic có hoá trị IV
HÓA TRỊ
(Tiếp Theo)
Giả sử
- Hóa trị của A là a.
- Hóa trị của B là b.
Công thức dạng chung của hợp chất:
AxBy
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Thảo luận
1 IV
=
2 II
1 III
3 I
3 II
2 III
=
=
Trong coâng thöùc hoùa hoïc, tích cuûa chæ soá vaø hoùa trò cuûa nguyeân toá naøy baèng tích cuûa chæ soá vaø hoùa trò cuûa nguyeân toá kia.
x a = y b
II. QUY TẮC HÓA TRỊ:
1.Quy tắc:
A, B : kí hiệu của nguyên tố
(hay nhóm nguyên tử).
x, y : chỉ số.
a, b : hóa trị.
2.Vận dụng:
a) Tính hóa trị của một nguyên tố:
* Ví dụ 1: Tính hóa trị của N trong N2O5.
Biết oxi có hoá trị II .
Giải:
Gọi a là hóa trị của N trong N2O5
a II
N2O5
Quy tắc hóa trị:
2 .a = 5.II
? a =
Vậy hóa trị của nitơ trong hợp chất N2O5 là V.
5.II
2
= V
Viết công thức dạng chung:
* Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 . Biết nhóm (SO4) hoá trị II .
Giải:
Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3
a II
Fe2(SO4)3
Quy tắc hóa trị:
2.a = 3.II
? a =
Vậy hóa trị của sắt trong Fe2(SO4)3 là III.
3.II
2
= III
Viết công thức dạng chung:
b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:
*Ví dụ 1:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi hoá trị II.
Viết công thức dạng chung: SxOy
IV II
Theo quy tắc hóa trị:
x IV = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
x II 1
y IV 2
Công thức hóa học của hợp chất là
SO2
Giải :
x II 1
y IV 2
*Ví dụ 2:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử .
Viết công thức dạng chung: Cux(SO4)y
II II
Theo quy tắc hóa trị:
x II = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
Công thức hóa học của hợp chất là
Cu1(SO4)1
Giải :
Cu ( II ) và (SO4) (II)
CuSO4
x
y
=
II
II
=
2
2
=
1
1
Bước 1: Viết công thức dạng chung: AxBy
Bước 2 :Theo quy tắc hóa trị:
x a = y b
Bước 3 :Chuyển thành tỉ lệ:
x b b`
y a a`
Bước 4 : Viết công thức hóa học đúng của
hợp chất.
a b
Các bước lập công thức hóa học:
Ví dụ 2: Lập CTHH của những hợp chất sau:
b) Ca(II) và (OH) (I)
a) C(IV) và O(II)
b/ Viết công thức dạng chung: Cax(OH)y
II I
Theo quy tắc hóa trị:
x II = y I
Chuyển thành tỉ lệ:
x I 1
y II 2
Công thức hóa học của hợp chất là
CO2
Giải :
a/ Viết công thức dạng chung: CxOy
IV II
Theo quy tắc hóa trị:
x IV = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
x II 1
y IV 2
Công thức hóa học của hợp chất là
Ca(OH)2
Lập công thức hóa học nhanh:
1/ Viết các kí hiệu lại gần nhau. (viết hóa trị lên trên kí hiệu)
2/ Tính nhanh chỉ số x, y.
? Nếu a:b chưa tối giản thì giản ước để có a`:b`? x = b`; y = a`
* Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia .a = b ? x = y = 1.
* Ví dụ:
Lập công thức của các hợp chất gồm:
b) Na (I) và O (II).
a) Zn (II) và (SO4) (II)
c) Ca (II) và (PO4) (III)
d) S (VI) và O (II)
Zn SO4
II II
1
1
( )
Na O
I II
2
1
II III
3
2
Ca (PO4)
S O
VI II
2
6
? SO3
? Về nhà:
* Học bài 9, bài 10 và xem trước bài 11 chuẩn bị cho tiết luyện tập.
* Làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (sgk tr.37,38)
Đọc bài "Đọc thêm" sgk.39
Phú Chánh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử ) là gì?
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị ?
2. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :
a) LiH, H2S, PH3 .
b) FeO, Ag2O, SiO2 .
- Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ).
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của O chọn hai làm đơn vị .
- Xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị .
1. Dựa vào khả năng liên kết với số nguyên tử H( quy ước H có hóa trị I )
1H
Liti có hoá trị I
2H
Lưu huỳnh có hoá trị II
3H
Photpho có hoá trị III
Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử O( quy ước Oxi có hóa trị II)
Có 2Ag liên kết với 1O
Có 1Fe liên kết với 1O
Bạc có hoá trị I
Sắt có hoá trị II
Có 1Si liên kết với 2O
Silic có hoá trị IV
HÓA TRỊ
(Tiếp Theo)
Giả sử
- Hóa trị của A là a.
- Hóa trị của B là b.
Công thức dạng chung của hợp chất:
AxBy
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Thảo luận
1 IV
=
2 II
1 III
3 I
3 II
2 III
=
=
Trong coâng thöùc hoùa hoïc, tích cuûa chæ soá vaø hoùa trò cuûa nguyeân toá naøy baèng tích cuûa chæ soá vaø hoùa trò cuûa nguyeân toá kia.
x a = y b
II. QUY TẮC HÓA TRỊ:
1.Quy tắc:
A, B : kí hiệu của nguyên tố
(hay nhóm nguyên tử).
x, y : chỉ số.
a, b : hóa trị.
2.Vận dụng:
a) Tính hóa trị của một nguyên tố:
* Ví dụ 1: Tính hóa trị của N trong N2O5.
Biết oxi có hoá trị II .
Giải:
Gọi a là hóa trị của N trong N2O5
a II
N2O5
Quy tắc hóa trị:
2 .a = 5.II
? a =
Vậy hóa trị của nitơ trong hợp chất N2O5 là V.
5.II
2
= V
Viết công thức dạng chung:
* Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 . Biết nhóm (SO4) hoá trị II .
Giải:
Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3
a II
Fe2(SO4)3
Quy tắc hóa trị:
2.a = 3.II
? a =
Vậy hóa trị của sắt trong Fe2(SO4)3 là III.
3.II
2
= III
Viết công thức dạng chung:
b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:
*Ví dụ 1:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi hoá trị II.
Viết công thức dạng chung: SxOy
IV II
Theo quy tắc hóa trị:
x IV = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
x II 1
y IV 2
Công thức hóa học của hợp chất là
SO2
Giải :
x II 1
y IV 2
*Ví dụ 2:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử .
Viết công thức dạng chung: Cux(SO4)y
II II
Theo quy tắc hóa trị:
x II = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
Công thức hóa học của hợp chất là
Cu1(SO4)1
Giải :
Cu ( II ) và (SO4) (II)
CuSO4
x
y
=
II
II
=
2
2
=
1
1
Bước 1: Viết công thức dạng chung: AxBy
Bước 2 :Theo quy tắc hóa trị:
x a = y b
Bước 3 :Chuyển thành tỉ lệ:
x b b`
y a a`
Bước 4 : Viết công thức hóa học đúng của
hợp chất.
a b
Các bước lập công thức hóa học:
Ví dụ 2: Lập CTHH của những hợp chất sau:
b) Ca(II) và (OH) (I)
a) C(IV) và O(II)
b/ Viết công thức dạng chung: Cax(OH)y
II I
Theo quy tắc hóa trị:
x II = y I
Chuyển thành tỉ lệ:
x I 1
y II 2
Công thức hóa học của hợp chất là
CO2
Giải :
a/ Viết công thức dạng chung: CxOy
IV II
Theo quy tắc hóa trị:
x IV = y II
Chuyển thành tỉ lệ:
x II 1
y IV 2
Công thức hóa học của hợp chất là
Ca(OH)2
Lập công thức hóa học nhanh:
1/ Viết các kí hiệu lại gần nhau. (viết hóa trị lên trên kí hiệu)
2/ Tính nhanh chỉ số x, y.
? Nếu a:b chưa tối giản thì giản ước để có a`:b`? x = b`; y = a`
* Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia .a = b ? x = y = 1.
* Ví dụ:
Lập công thức của các hợp chất gồm:
b) Na (I) và O (II).
a) Zn (II) và (SO4) (II)
c) Ca (II) và (PO4) (III)
d) S (VI) và O (II)
Zn SO4
II II
1
1
( )
Na O
I II
2
1
II III
3
2
Ca (PO4)
S O
VI II
2
6
? SO3
? Về nhà:
* Học bài 9, bài 10 và xem trước bài 11 chuẩn bị cho tiết luyện tập.
* Làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (sgk tr.37,38)
Đọc bài "Đọc thêm" sgk.39
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Viết Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)