Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Lê Na |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MÔN : HÓA HỌC 8
TRƯỜNG T H C S vâ ninh
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜ
Giáo viên: Trương Thị Bích Huyền
KIỂM TRA BÀI CŨ
ViÕt c«ng thøc hãa häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c chÊt sau:
Với O = 16đvC; Cl = 35,5đvC; H = 1đvC; S = 32đvC; Na = 23đvC
HCl
H2O
NH3
NaCl
36,5đvC
18đvC
17đvC
58,5đvC
Axit sunfuric
Nước oxi già H2O2
Mô hình phân tử
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1.Cách xác định:
HCl
H2O
NH3
- Mô hình liên kÕt giữa các nguyên tö trong phân tử
a) Quy ước :H hoá trị I
Dựa vào số hóa trị của H là I, Hãy cho biết hóa trị của các nguyên tố Cl, O, N theo bảng sau ?
O
H
H
N
H
H
H
Cl hóa trị I
O hóa trị II
N hóa trị III
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
(Quy íc: mçi v¹ch ngang gÜa 2 kÝ hiÖu biÓu thÞ 1 ho¸ trÞ cña mçi bªn nguyªn tö)
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hãa trÞ cña mét nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh b»ng c¸ch nµo?
? Hãy xác ®Þnh sè nguyên tử H trong các hîp chÊt trªn:
1. Cách xác định:
1
2
3
Cl ( I)
O ( II)
N ( III)
a)quy ước H hoá trị I
? Nhận xét số nguyên tử H và hoá trị của nguyên tố trong hợp chất tương ứng
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
Dựa vo khả nang liên kết với nguyên tử H. Nghĩa l:Một nguyên tử nguyên tố khác (nhóm nguyên tử) liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thỡ nói nguyên tố đó (nhóm nguyên tử) có hoá trị bấy nhiêu.
1, Cách xác định:
a, Quy ước :H hoá trị I
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
Một số nhóm nguyên tử thường gặp:
Nitrat(NO3), Sunfat(SO4), Cacbonat(CO3),
Photphat(PO4), Hiđroxit(OH)
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
Ví dụ 1: ? Xác định hoá trị của nhóm (SO4) trong hợp chất H2SO4
Nhóm SO4 có hoá trị II vỡ nhóm SO4 liên kết được với 2H
Ví dụ 2: ?Xác định hoá trị của các nhóm PO4; CO3; SO3 trong các hợp chất sau:
H3PO4 ; H2CO3; H2SO3
đáp án:
Nhóm PO4 hoá trị III
Nhóm CO3 hoá trị II
Nhóm SO3 hoá trị II
đáp án:
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Na2O
CO2
b)Dựa vào sự liên kết với Oxi (O hoá trị II)
O hoá trị II
O hoá trị II
Em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi liên kết với Oxi ?
Na
Na
Na hóa trị I
Ca hóa trị II
C hóa trị IV
Xung quanh Na có 1 liên kết
Xung quanh Ca có 2 liên kết
Xung quanh C có 4 liên kết
(Quy ước: mỗi vạch ngang gĩưa 2 kí hiệu biểu thị 1 hoá trị
của mỗi bên nguyên tử)
Tương tự nhanh hơn, ta cũng dựa vào số nguyên tử O mà tính hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ 1: SO3 thỡ S cú húa tr? VI (vỡ 1 nguyờn t? O cú húa tr? II m S liờn k?t v?i 3 nguyờn t? O)
Ví dụ 2:Xác định hoá trị của Fe, S, K trong các hợp chất sau: FeO , SO2 , K2O
đáp án:
Fe(II) vỡ 1 nguyên tử Fe liên kết với 1 ngyên tử O
S(IV) vỡ 1 nguyên tử S liên kếtvới 2 nguyên tử O
K(I) vỡ 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử O
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử)
là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
Vậy Hóa trị là gì?
2.định nghĩa:
Một số hoá trị của các nguyên tố thường gặp: (Bảng trang 42)
H, Cl, Na, K, Ag: hoá trị I
Mg, O, Ba, Ca, Zn : hoá trị II
Al: hoá trị III
Fe: hoá trị II và III
Cu: Hoá trị I Và II
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
K2O
Al2O3
III II
I II
I x 2
(kết quả là 2)
III x 2
(kết quả là 6)
II x 1
(kết quả là 2)
II x 3
(kết quả là 6)
I x 2 = II x 1
III x 2 = II x 3
Vậy em nào hãy rút ra qui tắc hóa trị?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Theo quy tắc hóa trị:
x x a = y x b
Lưu ý:
x x a ≠ y x b
------> Công thức ho¸ häc sai
a,b: l hoá tr? c?a A,B
x,y: l ch? s? c?a A,B
Ví dụ:
II
IV
I
III
SAI
?
4 x II
1 x IV
?
1 x I
1 x III
?
Bài 10: HÓA TRỊ
I. Hãa trÞ cña mét nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh b»ng c¸ch nào?
II. Quy t¾c hãa trÞ:
1. Quy t¾c:
2. VËn dông:
a. TÝnh hãa trÞ cña mét nguyªn tè:
Gi?i
Công thức:
AxBy
Công thức chung:N2O5
II
a
Theo quy tắc hóa trị:
x x a = y x b
2 x a = 5 x II
2a = 10 ----> a = V
Vậy hóa trị của N là V
HOÁ TrÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
VD: Tính hóa trị của nguyên tố N trong phân tử hợp chất N2O5
Thảo luận nhóm làm BT1vµ BT2
BT1: ? Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 .BiÕt (SO4) ho¸ trÞ II
BT2:Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong c¸c công thức sau đây?
a, KH, H2S, CH4
b, FeO, Ag2O, SiO2
Bài 10: HÓA TRỊ
®¸p ¸n:
BT1:
Tiết 13
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
a
II
BT2: a, KH, H2S, CH4
b, FeO, Ag2O, SiO2
I
II
IV
II
I
IV
- Các em về xem phần 2 vận dụng.
- Học bài, làm BT từ 1 đến 5 trong SGK.
DẶN DÒ:
TRƯỜNG T H C S vâ ninh
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜ
Giáo viên: Trương Thị Bích Huyền
KIỂM TRA BÀI CŨ
ViÕt c«ng thøc hãa häc vµ tÝnh ph©n tö khèi cña c¸c chÊt sau:
Với O = 16đvC; Cl = 35,5đvC; H = 1đvC; S = 32đvC; Na = 23đvC
HCl
H2O
NH3
NaCl
36,5đvC
18đvC
17đvC
58,5đvC
Axit sunfuric
Nước oxi già H2O2
Mô hình phân tử
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1.Cách xác định:
HCl
H2O
NH3
- Mô hình liên kÕt giữa các nguyên tö trong phân tử
a) Quy ước :H hoá trị I
Dựa vào số hóa trị của H là I, Hãy cho biết hóa trị của các nguyên tố Cl, O, N theo bảng sau ?
O
H
H
N
H
H
H
Cl hóa trị I
O hóa trị II
N hóa trị III
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
(Quy íc: mçi v¹ch ngang gÜa 2 kÝ hiÖu biÓu thÞ 1 ho¸ trÞ cña mçi bªn nguyªn tö)
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hãa trÞ cña mét nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh b»ng c¸ch nµo?
? Hãy xác ®Þnh sè nguyên tử H trong các hîp chÊt trªn:
1. Cách xác định:
1
2
3
Cl ( I)
O ( II)
N ( III)
a)quy ước H hoá trị I
? Nhận xét số nguyên tử H và hoá trị của nguyên tố trong hợp chất tương ứng
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
Dựa vo khả nang liên kết với nguyên tử H. Nghĩa l:Một nguyên tử nguyên tố khác (nhóm nguyên tử) liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thỡ nói nguyên tố đó (nhóm nguyên tử) có hoá trị bấy nhiêu.
1, Cách xác định:
a, Quy ước :H hoá trị I
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
Một số nhóm nguyên tử thường gặp:
Nitrat(NO3), Sunfat(SO4), Cacbonat(CO3),
Photphat(PO4), Hiđroxit(OH)
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
Ví dụ 1: ? Xác định hoá trị của nhóm (SO4) trong hợp chất H2SO4
Nhóm SO4 có hoá trị II vỡ nhóm SO4 liên kết được với 2H
Ví dụ 2: ?Xác định hoá trị của các nhóm PO4; CO3; SO3 trong các hợp chất sau:
H3PO4 ; H2CO3; H2SO3
đáp án:
Nhóm PO4 hoá trị III
Nhóm CO3 hoá trị II
Nhóm SO3 hoá trị II
đáp án:
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Na2O
CO2
b)Dựa vào sự liên kết với Oxi (O hoá trị II)
O hoá trị II
O hoá trị II
Em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi liên kết với Oxi ?
Na
Na
Na hóa trị I
Ca hóa trị II
C hóa trị IV
Xung quanh Na có 1 liên kết
Xung quanh Ca có 2 liên kết
Xung quanh C có 4 liên kết
(Quy ước: mỗi vạch ngang gĩưa 2 kí hiệu biểu thị 1 hoá trị
của mỗi bên nguyên tử)
Tương tự nhanh hơn, ta cũng dựa vào số nguyên tử O mà tính hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ 1: SO3 thỡ S cú húa tr? VI (vỡ 1 nguyờn t? O cú húa tr? II m S liờn k?t v?i 3 nguyờn t? O)
Ví dụ 2:Xác định hoá trị của Fe, S, K trong các hợp chất sau: FeO , SO2 , K2O
đáp án:
Fe(II) vỡ 1 nguyên tử Fe liên kết với 1 ngyên tử O
S(IV) vỡ 1 nguyên tử S liên kếtvới 2 nguyên tử O
K(I) vỡ 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử O
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử)
là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
Vậy Hóa trị là gì?
2.định nghĩa:
Một số hoá trị của các nguyên tố thường gặp: (Bảng trang 42)
H, Cl, Na, K, Ag: hoá trị I
Mg, O, Ba, Ca, Zn : hoá trị II
Al: hoá trị III
Fe: hoá trị II và III
Cu: Hoá trị I Và II
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
K2O
Al2O3
III II
I II
I x 2
(kết quả là 2)
III x 2
(kết quả là 6)
II x 1
(kết quả là 2)
II x 3
(kết quả là 6)
I x 2 = II x 1
III x 2 = II x 3
Vậy em nào hãy rút ra qui tắc hóa trị?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Theo quy tắc hóa trị:
x x a = y x b
Lưu ý:
x x a ≠ y x b
------> Công thức ho¸ häc sai
a,b: l hoá tr? c?a A,B
x,y: l ch? s? c?a A,B
Ví dụ:
II
IV
I
III
SAI
?
4 x II
1 x IV
?
1 x I
1 x III
?
Bài 10: HÓA TRỊ
I. Hãa trÞ cña mét nguyªn tè ®îc x¸c ®Þnh b»ng c¸ch nào?
II. Quy t¾c hãa trÞ:
1. Quy t¾c:
2. VËn dông:
a. TÝnh hãa trÞ cña mét nguyªn tè:
Gi?i
Công thức:
AxBy
Công thức chung:N2O5
II
a
Theo quy tắc hóa trị:
x x a = y x b
2 x a = 5 x II
2a = 10 ----> a = V
Vậy hóa trị của N là V
HOÁ TrÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
VD: Tính hóa trị của nguyên tố N trong phân tử hợp chất N2O5
Thảo luận nhóm làm BT1vµ BT2
BT1: ? Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 .BiÕt (SO4) ho¸ trÞ II
BT2:Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong c¸c công thức sau đây?
a, KH, H2S, CH4
b, FeO, Ag2O, SiO2
Bài 10: HÓA TRỊ
®¸p ¸n:
BT1:
Tiết 13
Hãa trÞ (TiÕt 1)
Tiết 13
a
II
BT2: a, KH, H2S, CH4
b, FeO, Ag2O, SiO2
I
II
IV
II
I
IV
- Các em về xem phần 2 vận dụng.
- Học bài, làm BT từ 1 đến 5 trong SGK.
DẶN DÒ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Na
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)