Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Đào Ngọc Diệp | Ngày 23/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

GV THỰC HIỆN:
ĐÀO THỊ NGỌC DIỆP
TRƯỜNG THSC LƯƠNG SƠN
HÓA HỌC
* Lớp 8
2
Kiểm tra bài cũ
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
Canxi oxit, trong phân tử có 1 Ca và 1 O
Amoniac, trong phân tử có 1 N và 3 H
Axit Clohidric, trong phân tử có 1H và 1Cl
Trả lời:
- Canxi oxit : CaO; Phân tử khối bằng: 56( đvc)
Amoniac: NH3; Phân tử khối bằng : 17(đvc)
Axit Clohidric: HCl; Phân tử khối bằng:36,5(đvc)
C©u hái:
Tiết 14
Bài 10 : hóa trị
4
Hóa trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Bài 10: Hóa trị
5
Qui ước hóa trị của nguyên tố H bằng I
6
Hãy xác định số nguyên tử H và hóa trị các nguyên tố Cl, O, N trong các hợp chất:
3H
1H
2H
4H
Oxi có hóa trị II
Clo có hóa trị I
Nitơ có hóa trị III
C có hóa trị IV
7
H2SO4
H3 PO4
HOH
( SO4 )
( PO4 )
( OH )
II
III
I
8
Xác định hóa trị theo nguyên tố oxi
Quy ước: Oxi có hóa trị II
Na2O
CO2
Na có hóa trị I
C có hóa trị IV
9
III
I
10
I. Hóa trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1.Cách xác định:
2. Kết luận:
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
Được xác định theo hóa trị của H: I
hóa trị của O: II
11
=
=
=
Tìm các giá trị tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
2.III
II.3
1.II
2.I
1.I
1.I
12
Hãy phát biểu qui tắc hóa trị?
Qui tắc hóa trị: " Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia"
Trong hợp chất: AxBy
II. Qui tắc hóa trị:
1. Qui tắc:
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
a
b
Qui tắc hóa trị: a.x = b. y
=
=
13
VD1: Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2, biết Cl có hóa trị I
- Gọi hóa trị của Ca là a, ( CaCl2)
VD2: Tính hóa trị của các nguyên tố:
Fe trong h/c Fe(OH)3 biết nhóm (OH) có hóa trị I
Gọi a là hóa trị của Fe, ( Fe(OH)3

a
I
Theo qui tắc hóa trị ta có: 1.a = 2.I => a = II
a
I
theo qui tắc hóa trị ta có: 1.a = 3. I -> a= III
14
b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:
VD 1: Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố sau: Ca ( II ) và O ( II )
Công thức dạng chung: CaxOy
Theo qui tắc hóa trị, ta có: x. II = y. II
Chuyển thành tỉ lệ:
- Vậy CTHH là: CaO
II
II
-> x= 1, y = 1
=
15
VD2: Lập CTHH của hợp chất sau: Na ( II ) và SO4 ( II )
Công thức dạng chung: Nax (SO4)y
VD3: Lập CTHH của hợp chất sau: S ( VI ) và O ( II )
- Công thức dạng chung: SxOy
Ta có: x. VI = y. II -> x= 1; y= 3
CTHH là: SO3
VI
II
I
II
Ta có: x.I = y. II -> x= 2 , y= 1
CTHH là: Na2 SO4
VD 4 : Lập CTHH của hợp chất sau: N (V) và O( II)
- Công thức dạng chung: NxOy
V
II
-Ta cã: x.V = y.II -> x= II ; y= V
- CTHH là: N2O5
16
Từ những ví dụ trên ta rút ra các bước để lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị?
- Viết công thức dạng chung : AxBy
- Đặt biểu thức theo qui tắc hóa trị
- Rút ra x, y và viết công thức đúng
*Tổng hợp: có 3 trường hợp:
Nếu a = b thì x=y=1
Nếu hai hóa trị không chia hết cho nhau thì x= b; y= a
Nếu a và b chia hết cho nhau thì giản ước để có a`, b` và lấy x= b`, y= a`
a
b
17
Bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau:
a. P ( III) và O(II)
b. Fe(II) và Cl(I)
c. Ca(II) và NO3(I)
d. Al(III) và SO4 (II)
18
Bài tập về nhà:
- Làm bài tập 4,5,6,7,8 (sgk - tr 37,38)
- Đọc phần Đọc thêm
- Ôn tập bài Công thức hóa học và bài Hóa trị giờ sau Luyện tập

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Ngọc Diệp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)