Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Trang |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC LỚP 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:
Với O = 16đvC; Cl = 35,5đvC; H = 1đvC; S = 32đvC; Na = 23đvC
Cl2
H2O
H2SO4
NaCl
71đvC
18đvC
98đvC
58,5đvC
Axit sunfuric
Nước oxi già H2O2
Mô hình phân tử
Mô hình phân tử
Chẳng hạn một hợp chất 2Al; 3S; 12O.
Ta viết là Al2S3O12,???
Hoàn toàn không có chất này trong thực tế
mà chỉ có CTHH là Al2(SO4)3
Vậy thì làm cách nào để chúng ta
Biết cách lập CTHH trên??
Muối nhôm sunphat
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố:
1. Cách xác định:
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết. Người ta gán cho khả năng tạo liên kết của H là 1. Do đó H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Hãy cho biết hóa trị của các nguên tố Cl, O, N dựa vào số hóa trị của H là I, theo bảng sau??
O
H
H
N
H
H
H
Cl hóa trị I
O hóa trị II
N hóa trị III
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
Một cách nhanh chóng, ta dựa vào số nguyên tử H mà xác định hóa trị.
VD: CH4
H2S
Hãy tìm hóa trị P trong PH3 Và F trong HF??
Trả lời: P có hóa trị III trong PH3 và F có hóa trị I trong HF
Vậy xác định 1 nhóm nguyên tử liên kết với H cũng vậy
VD: H2SO4 trong hợp chất có 2 nguyên tử H nên nhóm SO4 có hóa trị II
H3PO4 trong hợp chất có 3 nguyên tử H nên nhóm PO4 có hóa trị 2
có 4 nguyên tử H vậy C có hóa trị IV
có 2 nguyên tử H vậy S có hóa trị II
Hãy tìm hóa trị nhóm NO3 trong hợp chất HNO3 và hóa trị nhóm OH trong hợp chất H2O???
Trả lời: Nhóm NO3 có hóa trị I trong hợp chất HNO3
Nhóm OH có hóa trị I trong hợp chất H2O
Dựa vào cách xác định trên ta biết Oxi có hóa trị II. Em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi liên kết với Oxi??
Na
Na
Na hóa trị I
Ca hóa trị II
C hóa trị IV
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
Tương tự nhanh hơn, ta cũng dựa vào số nguyên tử O mà tính hóa trị của các nguyên tố khác.
Vd: SO3 thì S có hóa trị VI (vì 1 nguyên tử H có II hóa trị mà S liên kết với 3 nguyên tử H)
Vậy Hóa trị là gì?
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử)
là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù là hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
K2O
Al2O3
III II
I II
2 x I
(kết quả là 2)
2 x III
(kết quả là 6)
1 x II
(kết quả là 2)
3 x II
(kết quả là 6)
2 x I = 1 x II
2 x III = 3 x II
Vậy em nào hãy rút ra qui tắc hóa trị?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức chung: AxBy
a b
x.a = y.b
Công thức:
Công thức chung: AxBy
x.a = y.b
Công thức:
Vd1: Zn(OH)2
Ta có: 1.II = 2.I (với hóa trị của nhóm OH là I)
II I
Vd2: Tính hóa trị của Cu trrong hợp chất Cu(OH)2, biết nhóm OH có hóa trị I.
Trả lời: Gọi a là hóa trị của Cu
Ta có: Cu(OH)2; 1.a = 2.I suy ra a=II
a I
- Các em về xem phần 2 vận dụng.
- Học bài, làm BT từ 1 đến 5 trong SGK.
DẶN DÒ:
GOOD LUCK !
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:
Với O = 16đvC; Cl = 35,5đvC; H = 1đvC; S = 32đvC; Na = 23đvC
Cl2
H2O
H2SO4
NaCl
71đvC
18đvC
98đvC
58,5đvC
Axit sunfuric
Nước oxi già H2O2
Mô hình phân tử
Mô hình phân tử
Chẳng hạn một hợp chất 2Al; 3S; 12O.
Ta viết là Al2S3O12,???
Hoàn toàn không có chất này trong thực tế
mà chỉ có CTHH là Al2(SO4)3
Vậy thì làm cách nào để chúng ta
Biết cách lập CTHH trên??
Muối nhôm sunphat
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố:
1. Cách xác định:
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết. Người ta gán cho khả năng tạo liên kết của H là 1. Do đó H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Hãy cho biết hóa trị của các nguên tố Cl, O, N dựa vào số hóa trị của H là I, theo bảng sau??
O
H
H
N
H
H
H
Cl hóa trị I
O hóa trị II
N hóa trị III
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
Một cách nhanh chóng, ta dựa vào số nguyên tử H mà xác định hóa trị.
VD: CH4
H2S
Hãy tìm hóa trị P trong PH3 Và F trong HF??
Trả lời: P có hóa trị III trong PH3 và F có hóa trị I trong HF
Vậy xác định 1 nhóm nguyên tử liên kết với H cũng vậy
VD: H2SO4 trong hợp chất có 2 nguyên tử H nên nhóm SO4 có hóa trị II
H3PO4 trong hợp chất có 3 nguyên tử H nên nhóm PO4 có hóa trị 2
có 4 nguyên tử H vậy C có hóa trị IV
có 2 nguyên tử H vậy S có hóa trị II
Hãy tìm hóa trị nhóm NO3 trong hợp chất HNO3 và hóa trị nhóm OH trong hợp chất H2O???
Trả lời: Nhóm NO3 có hóa trị I trong hợp chất HNO3
Nhóm OH có hóa trị I trong hợp chất H2O
Dựa vào cách xác định trên ta biết Oxi có hóa trị II. Em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi liên kết với Oxi??
Na
Na
Na hóa trị I
Ca hóa trị II
C hóa trị IV
Xung quanh Cl có 1 liên kết
Xung quanh O có 2 liên kết
Xung quanh N có 3 liên kết
Tương tự nhanh hơn, ta cũng dựa vào số nguyên tử O mà tính hóa trị của các nguyên tố khác.
Vd: SO3 thì S có hóa trị VI (vì 1 nguyên tử H có II hóa trị mà S liên kết với 3 nguyên tử H)
Vậy Hóa trị là gì?
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử)
là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù là hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
K2O
Al2O3
III II
I II
2 x I
(kết quả là 2)
2 x III
(kết quả là 6)
1 x II
(kết quả là 2)
3 x II
(kết quả là 6)
2 x I = 1 x II
2 x III = 3 x II
Vậy em nào hãy rút ra qui tắc hóa trị?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức chung: AxBy
a b
x.a = y.b
Công thức:
Công thức chung: AxBy
x.a = y.b
Công thức:
Vd1: Zn(OH)2
Ta có: 1.II = 2.I (với hóa trị của nhóm OH là I)
II I
Vd2: Tính hóa trị của Cu trrong hợp chất Cu(OH)2, biết nhóm OH có hóa trị I.
Trả lời: Gọi a là hóa trị của Cu
Ta có: Cu(OH)2; 1.a = 2.I suy ra a=II
a I
- Các em về xem phần 2 vận dụng.
- Học bài, làm BT từ 1 đến 5 trong SGK.
DẶN DÒ:
GOOD LUCK !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)