Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 10: HOÁ TRỊ

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
HS hiểu được hoá trị của một nguyên tố hay một nhóm nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay một nhóm nguyên tử. Được xác định theo hoá trị H là I hay O là II.
Hi?u và vận dụng được quy tắc hoá trị
Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia.
2) Kỹ năng:
- Tính được hoá trị của nguyên tố.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo theo hoá trị của nguyên tố với H và O
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
?1- Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất?( có chú thích).
- Nêu ý nghĩa của công thức hóa học?
Đáp án :
Công thức dạng chung của đơn chất là: An trong đó
A là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
n là chỉ số(có thể là 1,2,3,4…) Nếu n=1thì không cần viết.
Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy,, AxByCz…
Trong đó: + A,B,C…là kí hiệu hóa học.
+ x,y,z…là các số nguyên,chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tư hợp chất.
?2: Viết CTHH của Canxi oxít biết trong phân tử có 1 Ca, 1 O. Cho biết ý nghĩa của nó ?

Đáp án :
- CTHH của CanxiOxit :CaO
- Ý nghĩa của canxioxit ( CaO )
-CaO do nguyên tố Ca và O tạo nên.
- Có 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O trong phân tử.
- Phân tử khối của CaO = 40 . 1 + 16 . 1 = 56 đvC.
Tuần 7, tiết 13
BÀI 10 : HOÁ TRỊ ( Tiết 1 )
I/ Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
1/ Cách xác định.
Đọc sgk phần I.1 trang 35, trả lời câu hỏi sau.
_ Quy ước gán cho H có hoá trị I.
? Hãy suy ra hóa trị của các nguyên tố O, Cl, N, C trong hợp chất với hiđro H2O, HCl, NH3, CH4.
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hoặc nhóm nguyên tử khác.
Đáp án :
+ H2O, 1 nguyên tử O liên kết được với 2 nguyên tử H
→ O có hoá trị II.
+ HCl, 1nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H
→ Cl có hoá trị I.
+ NH3, 1 nguyên tử N liên kết được với 3 nguyên tử H
→ N có hoá trị III.
+ CH4, 1 nguyên tử C liên kết được với 4 nguyên tử H
→ C có hoá trị IV.
_ Tổng quát :
+ Trong công thức HyA hoặc AHy → Hoá trị của A = y. (A có thể là nguyên tử của nguyên tố liên kết với hiđro hoặc nhóm nguyên tử liên kết với hiđro.
_ Ví dụ :
+ NO3 trong HNO3 → NO3 có hoá trị I.
+ SO4 trong H2SO4 → SO4 có hoá trị
II
? Trong trường hợp hợp chất không có hiđro thì cách xác định như thế nào?
Đáp án : Trường hợp không có hiđro thì hóa trị được xác định gián tiếp qua nguyên tố oxi . Hoá trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị hóa trị.
Tóm lại :
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
Ví dụ: Hãy xác định hóa trị của K, Al, Fe trong hợp chất K2O, Al2O3, FeO,
Đáp án :
Trong hợp chất K2O . Hai nguyên tử K liên kết được với 1 nguyên tử oxi → Kali có hoá trị I.
+ Al2O3 . Hai nguyên tử Al liên kết được với 3 nguyên tử O → Nhôm có hoá trị III.
+ FeO. 1 nguyên tử sắt liên kết được với 1 nguyên tử O → Sắt trong hợp chất FeO có hoá trị II.
Kết luận :
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hoặc nhóm nguyên tử khác.
- Hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử được xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
+ Hóa trị của O là II đơn vị.
BẢNG HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP
BẢNG HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ
II/ Quy tắc hoá trị.
1/ Quy tắc :

? Từ công thức: Fe2 O3 hãy lấy chỉ số của nguyên tố thứ nhất nhân với hóa trị của nguyên tố thứ nhất và chỉ số nguyên tố thứ hai nhân với hoá trị của nguyên tố thứ hai sau đó so sánh các tích.
Đáp án :

Fe2 O3
 2 . III = 3 . II
III
II
Tổng quát : Hãy thực hiện tương tự như trên đối với công thức
Ax By Trong đó A , thường B là nhóm nguyên tử.
Đáp án :
Trong công thức Ax By ta có : x . a = y . b
? Từ phân tích trên em thử phát biểu quy tắc hoá trị trong công thức hoá học ?
Trả lời :
Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia hoặc nhóm nguyên tử kia"
2/ Vận dụng::
a/ Tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết.
1/ Tính hóa trị của Al trong AlCl3?
2/ Tính hoá trị của Cu trong hợp chất CuO ?
Đáp án :
1/ Gọi a là hoá trị của nhôm ( Al ).
Ta có : AlCl3 → 1. a = 3 . II →
a
I
Tổng quát ta có : Ax By ta có : x . a = y . b


b/ gọi t là hoá trị của Cu
Ta có : CuO → I . t = I . II 
t
II
KẾT LUẬN
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hoặc nhóm nguyên tử khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
+ Hóa trị của O được chọn làm II đơn vị.
_ Quy tắc hoá trị : Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia hoặc nhóm nguyên tử kia“


2/ Vận dụng:
a) Tính hóa trị của một nguyên tố.
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Hãy khoanh tròn vào chữ a, b, c đầu câu mà em cho là đúng nhất.
1/ Hoá trị của Fe trong hợp chất FeO, Fe2O3 lần lượt là:
a
b
Sai
Sai
a/ I, II.
b/ II, III
c/ III, II.
c
Đúng
2/ Khi xác định hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ta lấy hoá trị của :
a
b
Sai
Sai
a/ Nguyên tố oxi làm II đơn vị.
b/ Nguyên tố hiđro làm I đơn vị.
c/ Cả a và b đúng.
c
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ quy tắc hóa trị.
Đọc phần II.2a, 2b trang 36 vận dụng quy tắc hóa trị, lập CTHH.
Học thuộc hóa trị bảng số 1, 2 sgk trang 42, 43.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)