Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 10: HOÁ TRỊ (TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
Hi?u và vận dụng được quy tắc hoá trị để lập CTHH của hợp chất
2) Kỹ năng:
Lập được CTHH của hợp chất 2 nguyên tố và hợp chất gồm 1 nguyên tố với một nhóm nguyên tố.
Giải được các bài tập về lập CTHH
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ về quy tắc hoá trị ( Biểu thức toán học )
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
Hãy phát biểu quy tắc về hóa trị.
Xác định hóa trị của Ca trong CaO.
Quy tắc: Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia hoặc nhóm nguyên tử kia"
Gọi t là hoá trị của Ca .
Ta có : CaO → 1 . t = 1 . 2 →
Tuần 7, tiết 14.
BÀI 10: HOÁ TRỊ ( Tiết 2 )
2/ Vận dụng :
a/ Tính hoá trị của một nguyên tố.
b/ Lập công thức hoá học theo hoá trị
Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi: Fe ( III ) và O.
Giải :
_ Ta có : FexOy
→ x . III = y . II
→ Công thức : Fe2O3
Hãy thực hiện như ví dụ trên với công thức : AxBy với a là hoá trị của A, b là hoá trị của B.
Đáp án :
_ công thức tổng quát : AxBy
_ Lập đẳng thức : x . a = y . b
+ Chuyển thành tỉ lệ :
+ Lấy x = b hay b/, y = a hay a/,
_ ghi giá trị của x, y lên công thức tổng quát.
_ Lưu ý : Tỉ lệ phải là số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi:
a/ Fe ( III ) và O.
Đáp án :
_ Ta có : FexOy
_ Đẳng thức : x . III = y . II
_ Tỉ lệ :
_ Công thức : Fe2O3
III
II
b/ Ca ( II ) và nhóm ( NO3 ) ( I ).
Đáp án :
_ Ta có : Cax(NO3)y
_ Đẳng thức : x . II = y . I
x = 1, y = 2.
_ Công thức : Ca(NO3)2.
c/ Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Fe ( II ) và O.
Đáp án :
_ Ta có : FexOy
_ Đẳng thức : x . II = y . II
_ Tỉ lệ :
_ Công thức : FeO
II
II
Qua các ví dụ trên hãy rút ra các bước lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A ( a ), B ( b ), B có thể là nhóm nguyên tử ?
Trả lời : Các bước lập công thức hoá học, có 3 bước:
Bước 1 : Viết công thức dạng chung : AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức : x . a = y . B
Tỉ lệ :
Chọn x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Ghi giá trị của x, y tìm được lên công thức
a
b
KẾT LUẬN
Các bước lập công thức hoá học, có 3 bước:
Bước 1 : Viết công thức dạng chung : AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức : x . a = y . b
Tỉ lệ :
Chọn x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Ghi giá trị của x, y tìm được lên công thức
a
b
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Biết Fe có hoá trị III, nhóm ( OH ) có hoá trị I. Hãy chọn công thức phù hợp với hoá trị III của Sắt với nhóm ( OH ).
a
b
Sai
Đúng
a/ Fe(OH)2
b/ Fe(OH)3
c/ Fe3(OH)2
c
Sai
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Để lập được công thức hoá học cần nhớ hoá trị của một số nguyên tố thường gặp.
Nhớ và vận dụng được “ quy tắc hoá trị ”.
Nhớ các bước lập công thức.
Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk trang 38.
Đọc trước phần kiến thức cần nhớ bài luyện tập số 2 sgk trang 40.
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 10: HOÁ TRỊ (TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
Hi?u và vận dụng được quy tắc hoá trị để lập CTHH của hợp chất
2) Kỹ năng:
Lập được CTHH của hợp chất 2 nguyên tố và hợp chất gồm 1 nguyên tố với một nhóm nguyên tố.
Giải được các bài tập về lập CTHH
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ về quy tắc hoá trị ( Biểu thức toán học )
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
Hãy phát biểu quy tắc về hóa trị.
Xác định hóa trị của Ca trong CaO.
Quy tắc: Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia hoặc nhóm nguyên tử kia"
Gọi t là hoá trị của Ca .
Ta có : CaO → 1 . t = 1 . 2 →
Tuần 7, tiết 14.
BÀI 10: HOÁ TRỊ ( Tiết 2 )
2/ Vận dụng :
a/ Tính hoá trị của một nguyên tố.
b/ Lập công thức hoá học theo hoá trị
Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi: Fe ( III ) và O.
Giải :
_ Ta có : FexOy
→ x . III = y . II
→ Công thức : Fe2O3
Hãy thực hiện như ví dụ trên với công thức : AxBy với a là hoá trị của A, b là hoá trị của B.
Đáp án :
_ công thức tổng quát : AxBy
_ Lập đẳng thức : x . a = y . b
+ Chuyển thành tỉ lệ :
+ Lấy x = b hay b/, y = a hay a/,
_ ghi giá trị của x, y lên công thức tổng quát.
_ Lưu ý : Tỉ lệ phải là số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi:
a/ Fe ( III ) và O.
Đáp án :
_ Ta có : FexOy
_ Đẳng thức : x . III = y . II
_ Tỉ lệ :
_ Công thức : Fe2O3
III
II
b/ Ca ( II ) và nhóm ( NO3 ) ( I ).
Đáp án :
_ Ta có : Cax(NO3)y
_ Đẳng thức : x . II = y . I
x = 1, y = 2.
_ Công thức : Ca(NO3)2.
c/ Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Fe ( II ) và O.
Đáp án :
_ Ta có : FexOy
_ Đẳng thức : x . II = y . II
_ Tỉ lệ :
_ Công thức : FeO
II
II
Qua các ví dụ trên hãy rút ra các bước lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A ( a ), B ( b ), B có thể là nhóm nguyên tử ?
Trả lời : Các bước lập công thức hoá học, có 3 bước:
Bước 1 : Viết công thức dạng chung : AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức : x . a = y . B
Tỉ lệ :
Chọn x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Ghi giá trị của x, y tìm được lên công thức
a
b
KẾT LUẬN
Các bước lập công thức hoá học, có 3 bước:
Bước 1 : Viết công thức dạng chung : AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức : x . a = y . b
Tỉ lệ :
Chọn x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Ghi giá trị của x, y tìm được lên công thức
a
b
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Biết Fe có hoá trị III, nhóm ( OH ) có hoá trị I. Hãy chọn công thức phù hợp với hoá trị III của Sắt với nhóm ( OH ).
a
b
Sai
Đúng
a/ Fe(OH)2
b/ Fe(OH)3
c/ Fe3(OH)2
c
Sai
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Để lập được công thức hoá học cần nhớ hoá trị của một số nguyên tố thường gặp.
Nhớ và vận dụng được “ quy tắc hoá trị ”.
Nhớ các bước lập công thức.
Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk trang 38.
Đọc trước phần kiến thức cần nhớ bài luyện tập số 2 sgk trang 40.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)