Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Phan Ngọc Viên | Ngày 23/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN : HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌCSINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ:
CTHH dùng để biểu diễn chất gồm một kí hiệu đối với đơn chất hay hai, ba
kí hiệu đối với hợp chất và chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi công thức hóa học cho biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Công thức hóa học dùng để làm gì? Ý nghĩa của
công thức hóa học
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:
Cl2
H2O
H2SO4
NaCl
71đvC
18đvC
98đvC
58,5đvC
Mô hình phân tử
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Vậy làm thế nào để xác định được hóa trị của các nguyên tố khác?
Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
VD:
Trong công thức CH4 ,C liên kết được với 4 H vậy C có hóa trị IV
Trong công thức H2S. S liên kết được với 2 H vậy S có hóa trị II
Hãy cho biết hóa trị của các nguyên tố Cl, O, N trong các công thức ở bảng sau?
Cl hóa trị I
O hóa trị II
N hóa trị III
Cl liên kết được với 1 H
O liên kết được với 2 H
N liên kết được với 3 H
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Người ta còn xác định hoá trị của các nguyên tố bằng cách nào?
Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác đối với oxi.
Hoá trị của oxi được xác định là II.
Dựa vào cách xác định trên ta biết Oxi có hóa trị II. Em hãy xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi liên kết với Oxi trong bảng sau?
Na hóa trị I
Ca hóa trị II
C hóa trị IV
2Na mới liên kết được với 1 O
Ca liên kết với 1 O
C có khả năng liên kết với 2 O
Vd: Trong công thức SO3 thì S có hóa trị VI (vì 1 O có hóa trị II mà S liên kết với 3 nguyên tử O)
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Tìm hóa trị của các nguyên tố Fe, P, K,S trong các CTHH sau: Fe2O3,
P2O5, K2O, SO2 ?
Trong CTHH Fe2O3 thì Fe có hóa trị III
Trong CTHH P2O5 thì P có hóa trị V
Trong CTHH K2O thì K có hóa trị I
Trong CTHH SO2 thì S có hóa trị IV
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác đối với oxi.
Hoá trị của oxi được xác định là II.
Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố suy ra cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử?
H2SO4 trong công thức có 2 nguyên tử H nên nhóm(SO4 )có hóa trị II
H3PO4 trong công thức có 3 nguyên tử H nên nhóm (PO4 )có hóa trị III
Hãy tìm hóa trị nhóm (SO4 ) trong công thức H2SO4 và hóa trị nhóm (PO4 )trong công thức H3PO4?
VD: Nhóm (NO3 ) có hóa trị I trong công thức HNO3
Nhóm (OH) có hóa trị I trong công thức H2O
Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố thứ 2 để xác định.
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác đối với oxi.
Hoá trị của oxi được xác định là II.
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả
năng liên kếtcủa nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
Vậy Hóa trị là gì?
2. Kết luận:
Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử): là con số biểu thị
khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm nguyên tử) với
nguyên tử nguyên tố khác.
-Được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị, của O làm
2 đơn vị.
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
- Người ta quy ước gán cho H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
- Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên
tử H thì nói nguyên tố ấy có hoá trị bằng bấy nhiêu.
-Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác đối với oxi.
Hoá trị của oxi được xác định là II.
- Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố thứ 2 để xác định.
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù là hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
K2O
Al2O3
III II
I II
2 x I
(kết quả là 2)
2 x III
(kết quả là 6)
1 x II
(kết quả là 2)
3 x II
(kết quả là 6)
2 x I = 1 x II
2 x III = 3 x II
Công thức dạng chung của hợp chất 2 nguyên tố: AxBy
a
b
x,y: là chỉ số
a là hóa trị của A,
b là hóa trị của B.
Công thức dạng chung: AxBy
a b
Ta luôn có:
x.a = y.b
Vậy em nào hãy rút ra qui tắc hóa trị?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức dạng chung: AxBy
a b
x.a = y.b
Ta có:
Vận dụng quy tắc hóa trị hãy chỉ ra các công thức nào phù
hợp với quy tắc hóa trị trong các hợp chất sau:
a) CuCl2 biết Cu(II), Cl(I)
b)NaO biết Na(I), O(II)
c) MgCl biết Mg(II), Cl(I)
d) Ba3(PO4)2 biết Ba(II), (PO4)(III)
1. QUI TẮC :
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức dạng chung: AxBy
a b
x.a = y.b
Ta có:
BÀI 10: HÓA TRỊ
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
2. Kết luận:
Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử): là con số biểu thị
khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm nguyên tử) với
nguyên tử nguyên tố khác.
-Được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị, của O làm
2 đơn vị.
II. QUI TẮC HÓA TRỊ:
- Các em về xem phần 2 vận dụng.
- Học bài, làm BT từ 1 đến 3 trong SGK.
DẶN DÒ:
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC NÀY
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ VÀ THÀNH ĐẠT.!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Ngọc Viên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)