Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lợi |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MÔN HÓA HỌC 8
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ELEANING
TIẾT 14: HÓA TRỊ (T2)
Giáo viên thể hiện: Nguyễn Thị Lợi
Trường THCS Phù Hóa
kiểm tra bài cũ
? 1. Phát biểu và viết biểu thức quy tắc hoá trị?
2. Viết biểu thức quy tắc hoá trị ứng với các hợp chất sau:
BaCl2 , Al2O3
II
I
II
III
Tiết 14: hoá trị (t2)
Ví dụ 1: Viết biểu thức quy tắc hoá trị ứng với các hợp chất sau:
Al2O3
2 .a = 3 . II
BaCl2
1 . II = 2 . b
a
II
II
b
Dựa vào biểu thức vừa viết có tính được giá trị của a, b không?
=>
=>
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
Dựa vào biểu thức: x . a = y . b
Nếu: - Biết a, x, y tính được b =
- Biết b, x,y tính được a =
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: với ta có x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết hoá trị của nguyên tố kia.
x .a = y . b
a = ;
b =
Bài tập 4a/sgk.38: Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hoá trị I:
ZnCl2 ; CuCl ; AlCl3
ZnCl2 ;
CuCl
AlCl3
Tiết 14: hoá trị (t2)
a I
a I
a I
Ví dụ 2: Xác định CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố S (VI) và O
CTHH dạng chung : SxOy
theo quy tắc hoá trị: x .VI = y .II
Chuyển thành tỷ lệ:
Lấy : x = 1 và y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là: SO3
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
Dựa vào biểu thức: x . a = y . b
Nếu: - Biết a, x, y tính được b
- Biết b, x,y tính được a
b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
Khi biết a và b ta tìm được x, y để lập công thức hoá học:
Lấy x = b (hoặc b`), y = a (hoặc a`) sao cho x, y là những số nguyên đơn giản nhất
VI II
Tiết 14: hoá trị (t2)
áp dụng: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố Ca (II) và nhóm (NO3) (I).
CTHH dạng chung : Cax(NO3)y
theo quy tắc hoá trị: x .II = y .I
Chuyển thành tỷ lệ:
Lấy: x = 1 và y = 2
Vậy CTHH của hợp chất là:
Ca(NO3)2
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
- Biết a, x, y tính được b
- Biết b, x,y tính được a
b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
Biết a và b tìm được x, y để lập công thức hoá học:
Lấy x = b (hoặc b`), y = a (hoặc a`) sao cho x, y là những số nguyên đơn giản nhất
II I
Tiết 14: hoá trị (t2)
Ví dụ 3:
Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố Al và O .
bài ca hoá trị
Kali, I-ốt, hiđrô
Natri với bạc, clo một loài.
Là hóa trị I em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo rồi phân vân.
Magiê với kẽm, thủy ngân
Ôxi, đồng, thiếc thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi
Hóa trị II đó có gì khó đâu.
Bo, nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu vào trí khi cần có ngay.
Cacbon, silic này đây
Là hóa trị IV từ rày chớ quên.
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi dời lên V.
Lưu huỳnh dáng bộ cà lăm
Khi IV, khi VI khi nằm song đôi.
Sắt kia kể cũng lôi thôi
III lên II xuống không ngồi được ư?
Phôt pho nói đến không dư
Hễ ai hỏi đến thì ừ rằng V.
Riêng đồng cùng với thủy ngân
Thường II ít I chớ phân vân gì.
Đổi thay II, IV là chì
Điển hình hóa trị của chì là II.
Bo, nhôm thì hóa trị III
Cac bon, Silic, thiếc là IV thôi.
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về.
Phôt pho toan tính mọi bề
III thì gặp ít mà V thì nhiều.
Clo, I-ôt cũng phiêu
II, III, V, VII thường thì I thôi.
Mangan rắc rối ai ơi
Đổi từ I đến VII thời mới yên,
Hóa trị II dùng rất nhiều
Hóa trị VII cũng được yêu hay cần.
Bài ca hóa trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên.
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn, chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
cách xác định nhanh CTHH
Cần xác định CTHH tạo bởi nguyên tố A hoá trị a và nguyên tố B hoá trị b:
Lấy hoá trị của nguyên tố A làm chỉ số của nguyên tố B (y = a)
Lấy hoá trị của nguyên tố B làm chỉ số của nguyên tố A (x = b)
Giản ước các chỉ số nếu có thể.
cách xác định nhanh CTHH
áp dụng : Xác định nhanh CTHH tạo bởi :
a/ P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe(III) và O
PH3 ; CS2 ; Fe2O3
b/ Mg(II) và (OH) (I) ; K(I) và (SO4) (II)
Mg(OH)2 ; K2SO4
Cần xác định CTHH tạo bởi nguyên tố A hoá trị a và nguyên tố B hoá trị b:
Lấy hoá trị của nguyên tố A làm chỉ số của nguyên tố B (y = a)
Lấy hoá trị của nguyên tố B làm chỉ số của nguyên tố A (x = b)
Giản ước các chỉ số nếu có thể.
Quy ước:
H hoá trị I ; O hoá trị II
hoá trị
Định nghĩa
Quy tắc hoá trị
Vận dụng
Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
Tính hoá trị của một nguyên tố:
Biết a, x, y tính được b
Biết x,y,b tính được a
hướng dẫn về nhà
Hoàn chỉnh sơ đồ tư duy
Làm bài tập 4b, 5 b, 8 SGK tr.38
Ôn kiến thức từ bài 9- 10
Tiết sau luyện tập.
Bài học kết thúc
Goodbye
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ELEANING
TIẾT 14: HÓA TRỊ (T2)
Giáo viên thể hiện: Nguyễn Thị Lợi
Trường THCS Phù Hóa
kiểm tra bài cũ
? 1. Phát biểu và viết biểu thức quy tắc hoá trị?
2. Viết biểu thức quy tắc hoá trị ứng với các hợp chất sau:
BaCl2 , Al2O3
II
I
II
III
Tiết 14: hoá trị (t2)
Ví dụ 1: Viết biểu thức quy tắc hoá trị ứng với các hợp chất sau:
Al2O3
2 .a = 3 . II
BaCl2
1 . II = 2 . b
a
II
II
b
Dựa vào biểu thức vừa viết có tính được giá trị của a, b không?
=>
=>
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
Dựa vào biểu thức: x . a = y . b
Nếu: - Biết a, x, y tính được b =
- Biết b, x,y tính được a =
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: với ta có x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết hoá trị của nguyên tố kia.
x .a = y . b
a = ;
b =
Bài tập 4a/sgk.38: Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hoá trị I:
ZnCl2 ; CuCl ; AlCl3
ZnCl2 ;
CuCl
AlCl3
Tiết 14: hoá trị (t2)
a I
a I
a I
Ví dụ 2: Xác định CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố S (VI) và O
CTHH dạng chung : SxOy
theo quy tắc hoá trị: x .VI = y .II
Chuyển thành tỷ lệ:
Lấy : x = 1 và y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là: SO3
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
Dựa vào biểu thức: x . a = y . b
Nếu: - Biết a, x, y tính được b
- Biết b, x,y tính được a
b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
Khi biết a và b ta tìm được x, y để lập công thức hoá học:
Lấy x = b (hoặc b`), y = a (hoặc a`) sao cho x, y là những số nguyên đơn giản nhất
VI II
Tiết 14: hoá trị (t2)
áp dụng: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố Ca (II) và nhóm (NO3) (I).
CTHH dạng chung : Cax(NO3)y
theo quy tắc hoá trị: x .II = y .I
Chuyển thành tỷ lệ:
Lấy: x = 1 và y = 2
Vậy CTHH của hợp chất là:
Ca(NO3)2
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II. Quy tắc hoá trị
1.Quy tắc: Với ta có: x . a = y . b
2. Vận dụng
a. Tính hoá trị của một nguyên tố .
- Biết a, x, y tính được b
- Biết b, x,y tính được a
b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
Biết a và b tìm được x, y để lập công thức hoá học:
Lấy x = b (hoặc b`), y = a (hoặc a`) sao cho x, y là những số nguyên đơn giản nhất
II I
Tiết 14: hoá trị (t2)
Ví dụ 3:
Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nguyên tố Al và O .
bài ca hoá trị
Kali, I-ốt, hiđrô
Natri với bạc, clo một loài.
Là hóa trị I em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo rồi phân vân.
Magiê với kẽm, thủy ngân
Ôxi, đồng, thiếc thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi
Hóa trị II đó có gì khó đâu.
Bo, nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu vào trí khi cần có ngay.
Cacbon, silic này đây
Là hóa trị IV từ rày chớ quên.
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi dời lên V.
Lưu huỳnh dáng bộ cà lăm
Khi IV, khi VI khi nằm song đôi.
Sắt kia kể cũng lôi thôi
III lên II xuống không ngồi được ư?
Phôt pho nói đến không dư
Hễ ai hỏi đến thì ừ rằng V.
Riêng đồng cùng với thủy ngân
Thường II ít I chớ phân vân gì.
Đổi thay II, IV là chì
Điển hình hóa trị của chì là II.
Bo, nhôm thì hóa trị III
Cac bon, Silic, thiếc là IV thôi.
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về.
Phôt pho toan tính mọi bề
III thì gặp ít mà V thì nhiều.
Clo, I-ôt cũng phiêu
II, III, V, VII thường thì I thôi.
Mangan rắc rối ai ơi
Đổi từ I đến VII thời mới yên,
Hóa trị II dùng rất nhiều
Hóa trị VII cũng được yêu hay cần.
Bài ca hóa trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên.
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn, chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
cách xác định nhanh CTHH
Cần xác định CTHH tạo bởi nguyên tố A hoá trị a và nguyên tố B hoá trị b:
Lấy hoá trị của nguyên tố A làm chỉ số của nguyên tố B (y = a)
Lấy hoá trị của nguyên tố B làm chỉ số của nguyên tố A (x = b)
Giản ước các chỉ số nếu có thể.
cách xác định nhanh CTHH
áp dụng : Xác định nhanh CTHH tạo bởi :
a/ P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe(III) và O
PH3 ; CS2 ; Fe2O3
b/ Mg(II) và (OH) (I) ; K(I) và (SO4) (II)
Mg(OH)2 ; K2SO4
Cần xác định CTHH tạo bởi nguyên tố A hoá trị a và nguyên tố B hoá trị b:
Lấy hoá trị của nguyên tố A làm chỉ số của nguyên tố B (y = a)
Lấy hoá trị của nguyên tố B làm chỉ số của nguyên tố A (x = b)
Giản ước các chỉ số nếu có thể.
Quy ước:
H hoá trị I ; O hoá trị II
hoá trị
Định nghĩa
Quy tắc hoá trị
Vận dụng
Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
Tính hoá trị của một nguyên tố:
Biết a, x, y tính được b
Biết x,y,b tính được a
hướng dẫn về nhà
Hoàn chỉnh sơ đồ tư duy
Làm bài tập 4b, 5 b, 8 SGK tr.38
Ôn kiến thức từ bài 9- 10
Tiết sau luyện tập.
Bài học kết thúc
Goodbye
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)