Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Hà Tấn Lực | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


Môn:
H
Ó
A
H

C
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ hội giảng
TRƯỜNG THCS TÂN LẬP
LỚP 8A3
LỚP 8
KIỂM TRA MIỆNG
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4điểm)
Phát biểu qui tắc hoá trị? Viết biểu thức của qui tắc hoá trị?
Câu 2: (6 điểm)
a/ Tính hoá trị của nitơ trong NO2 ?
b/ Tính hoá trị của sắt trong Fe2(SO4)3 ?
Câu 1: Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
-Biểu thức:
Câu 2: a/ Đặt a là hoá trị của nitơ:
Theo qui tắc hoá trị:
Vậy nitơ có hoá trị IV
b/ Đặt a là hoá trị của sắt:
Theo qui tắc hoá trị:
Vậy sắt có hoá trị III
TIẾT 14 BÀI 9

II.Qui tắc hoá trị
2. Vận dụng:
HOÁ TRỊ (tiếp theo)
a. Tính hoá trị của một nguyên tố
b. Lập công thức của hợp chất theo hoá trị
Các bước lập công thức hóa học
-Đặt CTHH cần lập:
Theo qui tắc hoá trị:
Lập tỉ lệ:

- Viết CTHH cần lập
TIẾT 14 BÀI 9

II.Qui tắc hoá trị
2. Vận dụng:
HOÁ TRỊ (tiếp theo)
a. Tính hoá trị của một nguyên tố
b. Lập công thức của hợp chất theo hoá trị
Các bước lập công thức hóa học
-Đặt CTHH cần lập:
Theo qui tắc hoá trị:
Lập tỉ lệ:

- Vậy CTHH cần lập:
Thí dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi.
GIẢI
-Đặt CTHH cần lập:
Theo qui tắc hoá trị:
Lập tỉ lệ:

- Viết CTHH cần lập
TIẾT 14 BÀI 9

II.Qui tắc hoá trị
2. Vận dụng:
HOÁ TRỊ (tiếp theo)
a. Tính hoá trị của một nguyên tố
b. Lập công thức của hợp chất theo hoá trị
Các bước lập công thức hóa học
-Đặt CTHH cần lập:
Theo qui tắc hoá trị:
Lập tỉ lệ:

- Viết CTHH cần lập
Thí dụ 2:
a/ Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi kali hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II
b/ Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Mg (II) và O (II)
TIẾT 14 BÀI 9

II.Qui tắc hoá trị
2. Vận dụng:
HOÁ TRỊ (tiếp theo)
a. Tính hoá trị của một nguyên tố
b. Lập công thức của hợp chất theo hoá trị
Cách lập nhanh CTHH dựa vào hoá trị
Fe Cl
III
I
FeCl3
Ca(SO4)
II
II
Ca (SO4)
I
I
CaSO4
N O
IV
II
N O
II
I
NO2
Tổng quát:
A B
a
b
,
,
TIẾT 14 BÀI 9

II.Qui tắc hoá trị
2. Vận dụng:
HOÁ TRỊ (tiếp theo)
1. Qui tắc:
a. Tính hoá trị của một nguyên tố
b. Lập công thức của hợp chất theo hoá trị
Cách lập nhanh CTHH dựa vào hoá trị
(Qui tắc đường chéo)
Biết:




ZnO
Al2(SO4)3
Hoàn thành bảng sau :
1
2
3
4
5
6
Câu1: Nêu quy tắc hóa trị?
Câu 2: CTHH Al(OH)x , x có giá trị là bao nhiêu?
Câu 3:CTHH của hợp chất gồm Fe(III) và S(II) là?
a/ FeS b/ FeS2 c/ Fe3S2 d/ Fe2S3
Câu 4: Trong CTHH Al2O3, áp dụng qui tắc hóa trị
ta có biểu thức gì?
Câu 5: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?
a/ Ca2(PO4)3 b/ Ca3(PO4)2 c/CaPO4
Câu 6: CTHH nào sau đây phù hợp với S(VI)?
a/ SO b/ SO2 c/ SO3 d/ S2O6
Câu 7: Công thức hóa học Al3O2 đúng hay sai ?
Câu 8: Trong CTHH ZnClx, x có giá giá trị là mấy?
Câu 9: Trong hợp chất FeO, hóa trị của Fe là bao nhiêu?
Câu 10: Bằng cách nào ta có thể lập công thức
hóa học nhanh?
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học cách lập công thức hoá học dựa vào hoá trị
BTVN: 5, 6, 7, 8 SGK trang 38
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Bài luyện tập 2
Tìm hiểu kiến thức cần nhớ
Giải các bài tập SGK trang 41
Chuẩn bị tiết 16 kiểm tra 1 tiết
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Tấn Lực
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)