Bài 10. Hoá trị
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Cẩm Hường |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu ý nghĩa của các công thức hoá học sau:
a, NaOH
b, MgCl2
Tiết 13: Hoá trị
I. Hoá trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1, Cách xác định
Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tử đó có hoá trị bấy nhiêu.
VD: Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Nitơ, Oxi, Lưu huỳnh trong các hợp chất sau:
NH3 , H2O, H2S
Người ta còn dựa vào khả năng lien kết của nguyên tử nguyên tố khác với Oxi để xác định hoá trị (hoá trị của Oxi bằng II)
VD: SO2
Hoá trị của lưu huỳnh bằng IV vì nó liên kết với 2 nguyên tử Oxi.
Xác định hóa trị của Fe, S và K trong các hợp chất sau:
K2O; SO2; FeO
Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố ta có thể
suy ra cách xác định hoá trị của 1 nhóm nguyên tố:
VD: H2(SO4)
Nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết được với 2H
Xác định hoá trị của các nhóm PO4; CO3; SO3 trong các công thức hoá học sau:
H2SO3; H3PO4; H2CO3
Một số hoá trị của các nguyên tố thường gặp: (Bảng trang 42)
H, Cl, Na, K, Ag: hoá trị I
Mg, O, Ca, Zn : hoá trị II
Al: hoá trị III
Fe: hoá trị II và III
Cu: Hoá trị I Và II
Hoá trị là gì?
2, Kết luận
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
II, Quy tắc hoá trị
1, Quy tắc
Công thức chung của hợp chất: AxBy
Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a
Hoá trị của nguyên tố B là b
Hãy tính các giá trị x . a và y . b của các công thức hoá học trong bảng sau:
Al, P, S lần lượt có hoá trị là: III, V và II
So sánh các tích x . a với y . b trong các trường hợp trên?
X . a = y . b
Nêu quy tắc hoá trị?
KL: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử
2, Vận dụng
a, Tính hoá trị của một nguyên tố
VD: Tính hoá trị của S trong hợp chất SO3
áp dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y
1.a = 3.II
a = VI
Bài 1:
Biết hoá trị của H, Cl là I ; O là II. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố, các nhóm nguyên tử trong các công thức sau:
a, HNO3
b, Fe2O3
c,MgCl2
d,SiO2
Bài 2: Một số công thức hoá học viết như sau:
HO, FeCl, HNO2, NO3
Biết rằng Fe, Cl, N và nhóm NO2 lần lượt có hoá trị là: III, I, IV và I
Hãy chỉ ra nhưng công thức hoá học sai và sửa lại.
Bài về nhà:
Học thuộc bảng quy tắc hóa trị
Làm bài 2, 4, 6, 7 SGK
Hãy nêu ý nghĩa của các công thức hoá học sau:
a, NaOH
b, MgCl2
Tiết 13: Hoá trị
I. Hoá trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1, Cách xác định
Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tử đó có hoá trị bấy nhiêu.
VD: Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Nitơ, Oxi, Lưu huỳnh trong các hợp chất sau:
NH3 , H2O, H2S
Người ta còn dựa vào khả năng lien kết của nguyên tử nguyên tố khác với Oxi để xác định hoá trị (hoá trị của Oxi bằng II)
VD: SO2
Hoá trị của lưu huỳnh bằng IV vì nó liên kết với 2 nguyên tử Oxi.
Xác định hóa trị của Fe, S và K trong các hợp chất sau:
K2O; SO2; FeO
Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố ta có thể
suy ra cách xác định hoá trị của 1 nhóm nguyên tố:
VD: H2(SO4)
Nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết được với 2H
Xác định hoá trị của các nhóm PO4; CO3; SO3 trong các công thức hoá học sau:
H2SO3; H3PO4; H2CO3
Một số hoá trị của các nguyên tố thường gặp: (Bảng trang 42)
H, Cl, Na, K, Ag: hoá trị I
Mg, O, Ca, Zn : hoá trị II
Al: hoá trị III
Fe: hoá trị II và III
Cu: Hoá trị I Và II
Hoá trị là gì?
2, Kết luận
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
II, Quy tắc hoá trị
1, Quy tắc
Công thức chung của hợp chất: AxBy
Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a
Hoá trị của nguyên tố B là b
Hãy tính các giá trị x . a và y . b của các công thức hoá học trong bảng sau:
Al, P, S lần lượt có hoá trị là: III, V và II
So sánh các tích x . a với y . b trong các trường hợp trên?
X . a = y . b
Nêu quy tắc hoá trị?
KL: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử
2, Vận dụng
a, Tính hoá trị của một nguyên tố
VD: Tính hoá trị của S trong hợp chất SO3
áp dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y
1.a = 3.II
a = VI
Bài 1:
Biết hoá trị của H, Cl là I ; O là II. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố, các nhóm nguyên tử trong các công thức sau:
a, HNO3
b, Fe2O3
c,MgCl2
d,SiO2
Bài 2: Một số công thức hoá học viết như sau:
HO, FeCl, HNO2, NO3
Biết rằng Fe, Cl, N và nhóm NO2 lần lượt có hoá trị là: III, I, IV và I
Hãy chỉ ra nhưng công thức hoá học sai và sửa lại.
Bài về nhà:
Học thuộc bảng quy tắc hóa trị
Làm bài 2, 4, 6, 7 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Cẩm Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)