Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Hải | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Em hãy phát biểu quy tắc hóa trị ?
QUI TẮC HÓA TRỊ:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
A hoặc B (Thường là B) có thể là nhóm nguyên tử
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc

2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 1. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3
Giải. Gọi a là hóa trị của Fe ta có:

1 x a = 3 x I => a = III
FeCl3 ;
a I
AxBy
a b
=> x.a = y.b
Ví dụ 2. Tính hóa trị của Pb trong hợp chất Pb(OH)2
Giải . Gọi a là hóa trị của Pb, ta có:
Tính nhanh hóa trị của N trong N2O3
Hóa trị của N trong N2O3 là III
a x 1 = I x 2 => a = II
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
AxBy
a b
=> x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi
Giải .
- Viết công thức dạng chung SxOy
b. Lập công thức hóa học của hợp chất

- Theo qui tắc hóa trị ta có : x.VI = y.II

- Chuyển thành tỉ lệ:

- CTHH của hợp chất là SO3
VI II

- Từ bài toán ta rút ra hệ quả :
* Hệ quả đường chéo:
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
AxBy
a b
=> x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 2.: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II)
b. Lập công thức hóa học của hợp chất
* Hệ quả đường chéo:
Giải:
Na I

(SO4) II
CTHH: Na2SO4
Lưu ý : Nếu chỉ có một nhóm nguyên tử trong công thức thì bỏ dấu ngoặc đơn.
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
AxBy
a b
=> x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Bài tập 4.
Tính hóa trị của Zn, Cu, Al trong các hợp chất : ZnCl2, CuCl, AlCl3 . Biết Cl hóa trị I.
Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
b. Lập công thức hóa học của hợp chất
* Hệ quả đường chéo:
GIẢI BÀI TẬP
Giải.
a) - Gọi a là hóa trị của Zn trong ZnCl2 ta có 1 . a = 2 . I => a = II
- Gọi t là hóa trị của Cu trong CuCl ta có 1.t = 1.I => t = I
- Gọi f là hóa trị của Al trong AlCl3 ta có 1.f = 3.I => f = III
b) Gọi a là hóa trị của Fe trong FeSO4 ta có 1 . a = 2 . I => a = II
Bài tập 5. ( Hoạt động nhóm, 2 học sinh lên bảng giải)
a) Lập CTHH của những hợp chất có 2 nguyên tố sau: P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na(I) và (OH)(I); Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I)
GIẢI BÀI TẬP
* Hệ quả: Trong công thức AxBy , nếu hóa trị của A và B như nhau, thì x = y = 1
Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
AxBy
a b
=> x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Bài tập 6.
Cho các CTHH sau: MgCl, KO, CaCl2 , NaCO3 . Biết Mg , Ca , nhóm (CO3) có hóa trị II. K , Cl , Na có hóa trị I. Hãy chỉ ra CTHH nào viết sai và sửa lại cho đúng .
b. Lập công thức hóa học của hợp chất
* Hệ quả đường chéo:
GIẢI BÀI TẬP
Đáp án:
Các CTHH viết sai : MgCl, KO, NaCO3
Bài tập 7.
Chọn CTHH phù hợp với hóa trị IV của N trong các CTHH sau: NO, N2O3 , N2O, NO2 .
Đáp án:

Sửa lại cho đúng : MgCl2, K2O, Na2CO3
BÀI CA HÓA TRỊ
Kali, Iốt, hiđrô
Natri với bạc clo một loài.
Là hóa trị I em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo rồi phân vân.
Magiê với kẽm thủy ngân
Ôxi, đồng, thiếc thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi
Hóa trị II đó có gì khó đâu.
Bo, nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu vào trí khi cần có ngay.
Cacbon, silic này đây
Là hóa trị IV từ rày chớ quên.
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi dời lên V.
Lưu huỳnh dáng bộ cà lăm
Khi IV, khi VI khi nằm song đôi.
Sắt kia kể cũng lôi thôi
III lên II xuống không ngồi được ư?
Phôt pho nói đến không dư
Hễ ai hỏi đến thì ừ rằng V.


Riêng đồng cùng với thủy ngân
Thường II ít I chớ phân vân gì.
Đổi thay II, IV là chì
Điển hình hóa trị của chì là II.
Bo, nhôm thì hóa trị III
Cac bon, Silic, thiếc là IV thôi.
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về.
Phôt pho toan tính mọi bề
III thì gặp ít mà V thì nhiều.
Clo, Iôt cũng phiêu
II, III, V, VII thường thì I thôi.
Mangan rắc rối ai ơi
Đổi từ I đến VII thời mới yên,
Hóa trị II dùng rất nhiều
Hóa trị VII cũng được yêu hay cần.
Bài ca hóa trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng
Quên.
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn, chăm luyện tất nhiên nhớ
Nhiều.


DẶN DÒ: Vãö nhaì laìm caïc baìi táûp coìn laûi. Tham khaío saïch baìi táûp. Soaûn træåïc pháön kiãún thæïc cáön nhåï cuía baìi 11
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thanh Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)