Bài 10. Hoá trị

Chia sẻ bởi Lê Công Hào | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Hoá trị thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 82
Giáo viên:Phạm Thị Sâm
TRƯỜNG THCS KIẾN GIANG
NĂM HỌC 2016 - 2017
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hóa trị là gì?
Phát biểu nội dung và viết công thức quy tắc hóa trị?
Tiết 14 – Bài 10: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc

2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 1: Tính hóa trị của đồng Cu trong hợp chất CuCl2, biết clo có hóa trị I
Giải.
Gọi hóa trị của Cu là a, ta có:
1.a = 2. I a = II
AxBy
a b
=> x.a = y.b
Lưu ý: Nếu trong hợp chất có nhóm nguyên tử thì coi nhóm nguyên tử như là một nguyên tố
HOẠT ĐỘNG NHÓM( 5 PHÚT)
BT1: Tính hóa trị của lưu huỳnh S, nhôm Al trong các CTHH sau, biết nhóm (NO3) hóa trị I:
SO2
Al(NO3)3
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Mỗi câu làm đúng chấm 5 điểm, mỗi ý trong mỗi câu sai trừ 2 điểm
Gọi hóa trị của S là a, ta có:
1. a = 2 . II, rút ra: a = IV
b. Gọi hóa trị của Al là a, ta có:
1 . a = 3 . I, rút ra: a = III
PHÂN CÔNG CÁC NHÓM ĐÁNH GIÁ BẰNG CÁCH CHẤM ĐIỂM
Nhóm 2 chấm bài nhóm 1
Nhóm 3 chấm bài nhóm 2
Nhóm 4 chấm bài nhóm 3
Nhóm 5 chấm bài nhóm 4
Nhóm 6 chấm bài nhóm 5
Nhóm 1 chấm bài nhóm 6
Tiết 14 – Bài 10: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)
I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào?
II.Quy tắc hóa trị
1.Quy tắc
AxBy
a b
=> x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ hóa trị IV và oxi
Giải
- Viết công thức dạng chung: NxOy
b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

- Theo qui tắc hóa trị ta có : x.IV = y.II

- Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x =1; y = 2
- CTHH của hợp chất: NO2
VI II
IV II
* CÁC BƯỚC LẬP CTHH:
Viết công thức dạng chung: AxBy
Viết công thức quy tắc hóa trị: a.x = b.y
Chuyển thành tỷ lệ:
chọn x = b hay b’ và y = a hay a’
Viết CTHH của hợp chất
a b
HOẠT ĐỘNG NHÓM( 5 PHÚT)
Nhóm 1, 3, 5 làm bài tập 1
Nhóm 2, 4, 6 làm bài tập 2
BT1: Lập CTHH của hợp chất có 2 nguyên tố sau: P (III) và H
BT 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (NO3) hóa trị I
Lưu ý : Nếu chỉ có một nhóm nguyên tử trong công thức thì bỏ dấu ngoặc đơn.
P (III) và H (I)  PH3
Ca (II) và (NO3) (I)  Ca(NO3)2
Cu (II) và (SO4) (II)  CuSO4
N (IV) và O (II)  NO2;
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hóa trị và chỉ số giữa hai nguyên tố hoặc giữa nguyên tố với nhóm nguyên tử trong các hợp chất trên.
* Cách lập CTHH nhanh: Trong công thức AxBy
a b
Nếu a = b thì x = y = 1
2. Nếu a ≠ b thì x = b; y = a
Lưu ý: Nếu tỉ lệ a : b chưa tối giản thì giản ước
để có a’ : b’ và lấy x = b’; y = a’
MgCl
II
I
2
K O
I
II
2
CaCl
II
I
2
Na CO3
I
II
2
Công thức hóa học viết sai: MgCl, KO, NaCO3
Sửa lại: MgCl2, K2O, Na2CO3
Bài tập 6 SGK: Cho các CTHH sau: MgCl, KO, CaCl2 , NaCO3
. Biết Mg, Ca , nhóm (CO3) có hóa trị II. K , Cl , Na có hóa trị I. Hãy chỉ ra CTHH nào viết sai và sửa lại cho đúng .
NO
IV
II
2
 Công thức phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2
Bài tập 7 SGK trang 38:
Chọn CTHH phù hợp với hóa trị IV của N trong các CTHH sau: NO, N2O3 , N2O, NO2 .
Bài tập 3: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có CTHH là Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
a. FeSO4; b. Fe2SO4; c. Fe2(SO4)3; c. Fe3(SO4)3
Na2
(OH)2
SO4,
Ca
Al
(NO3)3,
Bài tập nâng cao: Hãy ghép hai thành phần với nhau đề tạo thành CTHH đúng
Ca
SO4
DẶN DÒ
Nắm chắc cách tính hóa trị của một nguyên tố, cách lập CTHH của hợp chất.
Làm bài tập 4 đến 8 SGK trang 38.
Học thuộc phần kiến thức cần nhớ và làm bài tập của bài luyện tập 2 tiết sau học.
Bài tập
a) Lập CTHH của những hợp chất có 2 nguyên tố sau: N (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na(I) và (OH)(I); Mg(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Công Hào
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)