Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Trần Nam Bảo Thế |
Ngày 04/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 10: GIẢM PHÂN
I- Diễn biến:
Các em chú ý xem đoạn băng sau
I- Diễn biến:
* Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động
1. Giảm phân I:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
a. Kì đầu I:
- Các NST xoắn, co ngắn, các NST kép trong từng cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau, sau đó tách rời nhau
b. Kì giữaI:
-Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song trên mặt phẳng của thoi phân bào
c. Kì sau I:
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB
d. Kì cuối I:
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép (nNST kép)
2. Giảm phân II:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
a. Kì đầu II:
NST co lại cho thây số lượng NST kép trong bộ đơn bội
b. Kì giữaII:
Các cặp NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
c. Kì sau II:
Từng NST kép chẻ dọc tâm động, tách nhau ra thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
d. Kì cuối II:
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (nNST)
Quá trình Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng sự tự nhân đôi của các NST chỉ xảy ra 1 lần.
NHẬN XÉT:
Trong kỳ đầu I có sự tiếp hợp của các NST kép trong cặp đồng dạng và có thể có sự trao đổi chéo.
- Mỗi TB con có số NST bằng một nửa số NST của TB mẹ.
Từ 1 TB mẹ (2nNST) 4 TB con
mang bộ NST đơn bội (nNST)
* KẾT QUẢ:
2 lần phân
bào liên tiếp
II- Ý nghĩa:
Bảo đảm số lượng NST trong giao tử giảm xuống một nữa, giúp ổn định bộ NST 2n khi thụ tinh
Tạo sự đa dạng ở sinh vật nhờ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do các NST trong cặp tương đồng, sự tiếp hợp và trao đổi đoạn trong kì đầu I của giảm phân
SO SÁNH KỲ GIỮA I VỚI KỲ GIỮA II
Kì giữa I
Kì giữa II
I- Diễn biến:
Các em chú ý xem đoạn băng sau
I- Diễn biến:
* Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động
1. Giảm phân I:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
a. Kì đầu I:
- Các NST xoắn, co ngắn, các NST kép trong từng cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau, sau đó tách rời nhau
b. Kì giữaI:
-Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song trên mặt phẳng của thoi phân bào
c. Kì sau I:
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB
d. Kì cuối I:
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép (nNST kép)
2. Giảm phân II:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
a. Kì đầu II:
NST co lại cho thây số lượng NST kép trong bộ đơn bội
b. Kì giữaII:
Các cặp NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
c. Kì sau II:
Từng NST kép chẻ dọc tâm động, tách nhau ra thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
d. Kì cuối II:
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (nNST)
Quá trình Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng sự tự nhân đôi của các NST chỉ xảy ra 1 lần.
NHẬN XÉT:
Trong kỳ đầu I có sự tiếp hợp của các NST kép trong cặp đồng dạng và có thể có sự trao đổi chéo.
- Mỗi TB con có số NST bằng một nửa số NST của TB mẹ.
Từ 1 TB mẹ (2nNST) 4 TB con
mang bộ NST đơn bội (nNST)
* KẾT QUẢ:
2 lần phân
bào liên tiếp
II- Ý nghĩa:
Bảo đảm số lượng NST trong giao tử giảm xuống một nữa, giúp ổn định bộ NST 2n khi thụ tinh
Tạo sự đa dạng ở sinh vật nhờ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do các NST trong cặp tương đồng, sự tiếp hợp và trao đổi đoạn trong kì đầu I của giảm phân
SO SÁNH KỲ GIỮA I VỚI KỲ GIỮA II
Kì giữa I
Kì giữa II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nam Bảo Thế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)