Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Han Thi Nhu Phuong |
Ngày 04/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Chu kì tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn trong chu kì tế bào?
Nêu đặc điểm của các pha trong kì trung gian?
Giảm phân xảy ra ở cơ quan nào?
Giảm phân gồm mấy lần phân bào, ADN nhân đôi mấy lần?
Kết quả của
quá trình
giảm phân?
Cơ quan sinh sản, đối với tế bào sinh dục chín.
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ có 1 lần ADN nhân đôi.
Kết quả:
Từ 1 TB (2n) NST kép 4 TB (n) NST đơn.
I- Giảm phân I
I- Giảm phân I
Kì trung gian:
Các NST nhân đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động, trung thể nhân đôi, tế bào tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
I- Giảm phân I
1. Kì đầu I
Hãy nêu diễn biến kì đầu I ?
Diễn biến kì đầu I
NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp NST tương đồng tiếp hợp xảy ra trao đổi chéo.
NST kép co xoắn lại.
Màng nhân và nhân con biến mất.
Thoi phân bào hình thành.
I- Giảm phân I
1. Kì giữa I
Hãy nêu diễn biến ở kì giữa I ?
Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
I- Giảm phân I
1. Kì sau I
Nêu diễn biến ở kì sau I ?
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào.
I- Giảm phân I
1. Kì cuối I
Nêu diễn biến ở kì cuối I ?
Các NST kép dần dần dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
Thoi phân bào tiêu biến.
Kết quả của giảm phân I
Tạo ra 2 Tb con với bộ NST giảm đi 1 nửa.
1 TB (2n) NST đơn 2 TB (n) NST kép
GP I
II- Giảm phân II
2 TB (n) NST kép 4 TB (n) NST đơn
GP II
Kết quả của quá trình giảm phân
1 TB (2n) 2 TB (n) kép 4 TB (n) đơn.
Ở tế bào Động vật:
1TB sinh tinh(2n) 4TB con (n) 4 tinh trùng(n)
1TB sinh trứng(2n) 4TB con(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
GP I
GP II
Ở TB thực vật
1 TB sinh
hạt phấn
(2n)
4 Tb con
(n)
4 hạt phấn 2 nhân
(n)
1 TB sinh noãn
(2n)
4 Tb con
(n)
1 Tb lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi
chứa noãn
(n)
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo nhiều biến dị tổ hợp.
là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài thích nghi với điều kiện sống mới.
Quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
III- Ý nghĩa của giảm phân
Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì?
CỦNG CỐ
a. 4 tế bào mang bộ NST kép.
b. 2 tế bào mang bộ NST đơn.
c. 2 tế bào mang bộ NST kép.
d. 4 tế bào mang bộ NST đơn.
Câu 1: Một tế bào mẹ sau giảm phân I tạo ra:
Câu 2: Một tế bào mẹ sau quá trình giảm phân tạo ra:
A. 4 tế bào mang bộ NST kép.
B. 2 tế bào mang bộ NST đơn.
C. 2 tế bào mang bộ NST kép.
D. 4 tế bào mang bộ NST đơn.
Tiêu chí
Quá trình
1 lần
2 lần
1 lần
1 lần
Không
Có
1 hàng
2 hàng
2 tế bào (2n)
4 tế bào (n)
Dặn dò
Học bài 19.
Trả lời các câu hỏi trang 80_SGK.
So sánh hoạt động của NST trong quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân?
Đọc phần “Em có biết?”.
Xem trước bài 20
Tiếp hợp trao đổi đoạn
Chu kì tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn trong chu kì tế bào?
Nêu đặc điểm của các pha trong kì trung gian?
Giảm phân xảy ra ở cơ quan nào?
Giảm phân gồm mấy lần phân bào, ADN nhân đôi mấy lần?
Kết quả của
quá trình
giảm phân?
Cơ quan sinh sản, đối với tế bào sinh dục chín.
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng chỉ có 1 lần ADN nhân đôi.
Kết quả:
Từ 1 TB (2n) NST kép 4 TB (n) NST đơn.
I- Giảm phân I
I- Giảm phân I
Kì trung gian:
Các NST nhân đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động, trung thể nhân đôi, tế bào tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
I- Giảm phân I
1. Kì đầu I
Hãy nêu diễn biến kì đầu I ?
Diễn biến kì đầu I
NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp NST tương đồng tiếp hợp xảy ra trao đổi chéo.
NST kép co xoắn lại.
Màng nhân và nhân con biến mất.
Thoi phân bào hình thành.
I- Giảm phân I
1. Kì giữa I
Hãy nêu diễn biến ở kì giữa I ?
Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
I- Giảm phân I
1. Kì sau I
Nêu diễn biến ở kì sau I ?
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào.
I- Giảm phân I
1. Kì cuối I
Nêu diễn biến ở kì cuối I ?
Các NST kép dần dần dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
Thoi phân bào tiêu biến.
Kết quả của giảm phân I
Tạo ra 2 Tb con với bộ NST giảm đi 1 nửa.
1 TB (2n) NST đơn 2 TB (n) NST kép
GP I
II- Giảm phân II
2 TB (n) NST kép 4 TB (n) NST đơn
GP II
Kết quả của quá trình giảm phân
1 TB (2n) 2 TB (n) kép 4 TB (n) đơn.
Ở tế bào Động vật:
1TB sinh tinh(2n) 4TB con (n) 4 tinh trùng(n)
1TB sinh trứng(2n) 4TB con(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
GP I
GP II
Ở TB thực vật
1 TB sinh
hạt phấn
(2n)
4 Tb con
(n)
4 hạt phấn 2 nhân
(n)
1 TB sinh noãn
(2n)
4 Tb con
(n)
1 Tb lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi
chứa noãn
(n)
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo nhiều biến dị tổ hợp.
là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài thích nghi với điều kiện sống mới.
Quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
III- Ý nghĩa của giảm phân
Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì?
CỦNG CỐ
a. 4 tế bào mang bộ NST kép.
b. 2 tế bào mang bộ NST đơn.
c. 2 tế bào mang bộ NST kép.
d. 4 tế bào mang bộ NST đơn.
Câu 1: Một tế bào mẹ sau giảm phân I tạo ra:
Câu 2: Một tế bào mẹ sau quá trình giảm phân tạo ra:
A. 4 tế bào mang bộ NST kép.
B. 2 tế bào mang bộ NST đơn.
C. 2 tế bào mang bộ NST kép.
D. 4 tế bào mang bộ NST đơn.
Tiêu chí
Quá trình
1 lần
2 lần
1 lần
1 lần
Không
Có
1 hàng
2 hàng
2 tế bào (2n)
4 tế bào (n)
Dặn dò
Học bài 19.
Trả lời các câu hỏi trang 80_SGK.
So sánh hoạt động của NST trong quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân?
Đọc phần “Em có biết?”.
Xem trước bài 20
Tiếp hợp trao đổi đoạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Han Thi Nhu Phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)