Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Trần Cao Hoàng |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
GIẢM PHÂN
Là hình thức phân chia xảy ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục.
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa.
Từ 1 TB mẹ (2n) ? 4 TB con có bộ NST giảm đi một nửa (n).
I- DIỄN BIẾN:
Xin m?i xem l?i l?n th? hai !
Thảo luận theo nhóm, hoàn thành bài tập sau:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
Lần FB I
Lần FB II
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
I- Lần phân bào thứ nhất:
Trước khi bước vào lần phân bào I (Kỳ trung gian) các NST đang ở dạng sợi rất mảnh thực hiện quá trình tự nhân đôi.
Mỗi NST tự nhân đôi ? 2 NST con dính nhau ở tâm động ? NST kép.
Gồm 4 kỳ.
1.1- Kỳ đầu I:
- Các NST xoắn lại và co ngắn.
Các NST kép trong cặp đồng dạng tiếp hợp với nhau. Sau khi tiếp hợp, các NST kép tách nhau ra và có thể có sự trao đổi đoạn.
Nhân con và màng nhân biến mất.
2 trung tử con tách nhau, tiến về 2 cực của TB.
Thoi vô sắc được hình thành.
1.1- Kỳ đầu I:
1.2- Kỳ giữa I:
- Các NST kép tập trung về mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Chúng dính vào các sợi vô sắc ở tâm động.
NST đạt độ xoắn cực đại.
1.2- Kỳ giữa I:
1.3- Kỳ sau I:
- Mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân ly độc lập nhau về mỗi cực của TB.
Mỗi NST kép được các sợi vô sắc kéo về mỗi cực của TB.
1.3- Kỳ sau I:
1.4- Kỳ cuối I:
- Các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng như ở kỳ sau I.
Thoi vô sắc biến mất.
Màng nhân và nhân con lại xuất hiện.
TB chất phân chia ? 2 TB con.
Mỗi TB con chỉ nhận được 1 NST kép trong cặp đồng dạng.
1.4- Kỳ cuối I:
II- Lần phân bào thứ hai:
Trước khi bước vào lần phân bào II có một kỳ trung gian rất ngắn, các NST kép không tự nhân đôi nữa.
Kỳ trung gian II có thể xem như không có.
1.1- Kỳ đầu II:
Nhân con và màng nhân biến mất.
2 trung tử con tách nhau, tiến về 2 cực của TB.
Thoi vô sắc được hình thành.
1.1- Kỳ đầu II:
2.2- Kỳ giữa II:
- Các NST kép tập trung về mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Chúng dính vào các sợi vô sắc ở tâm động.
Các NST đơn bắt đầu tách nhau, nhưng vẫn dính nhau ở tâm động.
2.2- Kỳ giữa II:
2.3- Kỳ sau II:
- Các NST đơn trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và phân ly về mỗi cực của TB.
2.3- Kỳ sau II:
2.4- Kỳ cuối II:
- Các NST đơn tháo xoắn ? dạng sợi mảnh.
Thoi vô sắc biến mất.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
TB chất phân chia ? 4 TB con.
Mỗi TB con chỉ nhận được 1 NST đơn trong mỗi cặp đồng dạng.
2.4- Kỳ cuối II:
Quá trình Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng sự tự nhân đôi của các NST chỉ xảy ra 1 lần.
NHẬN XÉT:
Trong Kỳ đầu I có sự tiếp hợp của các NST kép trong cặp đồng dạng và có thể có sự trao đổi chéo.
Trong quá trình giảm phân, có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST đơn trong mỗi cặp đồng dạng.
- Mỗi TB con có số NST bằng một nửa số NST của TB mẹ.
NHẬN XÉT:
T? 1 TB m? (2n) ? 4 TB con (n)
II- KẾT QUẢ:
Đảm bảo cho bộ NST trong các giao tử giảm đi một nửa, sau thụ tinh tạo thành hợp tử bộ NST đặc trưng cho loài được khôi phục.
III- Ý NGHĨA:
SO SÁNH KỲ GIỮA I VỚI KỲ GIỮA II
Kỳ giữa I
Kỳ giữa II
Là hình thức phân chia xảy ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục.
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa.
Từ 1 TB mẹ (2n) ? 4 TB con có bộ NST giảm đi một nửa (n).
I- DIỄN BIẾN:
Xin m?i xem l?i l?n th? hai !
Thảo luận theo nhóm, hoàn thành bài tập sau:
Diễn biến của mỗi kỳ ?
(Mỗi nhóm chỉ trình bày 01 kỳ)
Lần FB I
Lần FB II
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
I- Lần phân bào thứ nhất:
Trước khi bước vào lần phân bào I (Kỳ trung gian) các NST đang ở dạng sợi rất mảnh thực hiện quá trình tự nhân đôi.
Mỗi NST tự nhân đôi ? 2 NST con dính nhau ở tâm động ? NST kép.
Gồm 4 kỳ.
1.1- Kỳ đầu I:
- Các NST xoắn lại và co ngắn.
Các NST kép trong cặp đồng dạng tiếp hợp với nhau. Sau khi tiếp hợp, các NST kép tách nhau ra và có thể có sự trao đổi đoạn.
Nhân con và màng nhân biến mất.
2 trung tử con tách nhau, tiến về 2 cực của TB.
Thoi vô sắc được hình thành.
1.1- Kỳ đầu I:
1.2- Kỳ giữa I:
- Các NST kép tập trung về mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Chúng dính vào các sợi vô sắc ở tâm động.
NST đạt độ xoắn cực đại.
1.2- Kỳ giữa I:
1.3- Kỳ sau I:
- Mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân ly độc lập nhau về mỗi cực của TB.
Mỗi NST kép được các sợi vô sắc kéo về mỗi cực của TB.
1.3- Kỳ sau I:
1.4- Kỳ cuối I:
- Các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng như ở kỳ sau I.
Thoi vô sắc biến mất.
Màng nhân và nhân con lại xuất hiện.
TB chất phân chia ? 2 TB con.
Mỗi TB con chỉ nhận được 1 NST kép trong cặp đồng dạng.
1.4- Kỳ cuối I:
II- Lần phân bào thứ hai:
Trước khi bước vào lần phân bào II có một kỳ trung gian rất ngắn, các NST kép không tự nhân đôi nữa.
Kỳ trung gian II có thể xem như không có.
1.1- Kỳ đầu II:
Nhân con và màng nhân biến mất.
2 trung tử con tách nhau, tiến về 2 cực của TB.
Thoi vô sắc được hình thành.
1.1- Kỳ đầu II:
2.2- Kỳ giữa II:
- Các NST kép tập trung về mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Chúng dính vào các sợi vô sắc ở tâm động.
Các NST đơn bắt đầu tách nhau, nhưng vẫn dính nhau ở tâm động.
2.2- Kỳ giữa II:
2.3- Kỳ sau II:
- Các NST đơn trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và phân ly về mỗi cực của TB.
2.3- Kỳ sau II:
2.4- Kỳ cuối II:
- Các NST đơn tháo xoắn ? dạng sợi mảnh.
Thoi vô sắc biến mất.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
TB chất phân chia ? 4 TB con.
Mỗi TB con chỉ nhận được 1 NST đơn trong mỗi cặp đồng dạng.
2.4- Kỳ cuối II:
Quá trình Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng sự tự nhân đôi của các NST chỉ xảy ra 1 lần.
NHẬN XÉT:
Trong Kỳ đầu I có sự tiếp hợp của các NST kép trong cặp đồng dạng và có thể có sự trao đổi chéo.
Trong quá trình giảm phân, có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST đơn trong mỗi cặp đồng dạng.
- Mỗi TB con có số NST bằng một nửa số NST của TB mẹ.
NHẬN XÉT:
T? 1 TB m? (2n) ? 4 TB con (n)
II- KẾT QUẢ:
Đảm bảo cho bộ NST trong các giao tử giảm đi một nửa, sau thụ tinh tạo thành hợp tử bộ NST đặc trưng cho loài được khôi phục.
III- Ý NGHĨA:
SO SÁNH KỲ GIỮA I VỚI KỲ GIỮA II
Kỳ giữa I
Kỳ giữa II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Cao Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)