Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Thơ Trần |
Ngày 04/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 19:
Giảm phân
Giảm phân là gì?
Giảm phân là hình thức phân chia tế bào xảy ra ở các cơ quan sinh sản, bao gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần AND nhân đôi, kết quả là từ một tế bào ban đầu cho ra bốn tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.
Giảm phân bao gồm những giai đoạn nào?
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì sau I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì sau II
Cuối kì đầu I
Kì đầu I
NST co xoắn.
NST nhân đôi, các nhiễm sắc tử đính với nhau ở tâm động tạo nên NST kép.
NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra.
Sau đó các NST kép trong cặp tương đồng đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động.
- Màng nhân và nhân con biến mất.
Kì giữa I
- NST co xoắn cực đại.
- Các cặp NST kép tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và tập trung thành hai hàng.
- Dây tơ vô sắc đính với nhiễm sắc thể kép ở tâm động.
Kì sau I
Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng và bị thoi phân bào co rút kéo về 2 cực của tế bào.
Kì cuối I
- NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc biến mất.
- Phân chia tế bào chất tạo nên hai tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Ý nghĩa của Giảm phân
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
giúp cho loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
là nguồn nguyên liệu cho quá trình CLTN
Kết hợp với thụ tinh là cơ chế bảo đảm cho sự duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
Bài tập về nhà:
So sánh nguyên phân và giảm phân (khái niệm, kết quả, ý nghĩa).
So sánh giảm phân I và giảm phân II.
Bài tập: cho hai cặp NST tương đồng A a và B b, sau giảm phân tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Giảm phân
Giảm phân là gì?
Giảm phân là hình thức phân chia tế bào xảy ra ở các cơ quan sinh sản, bao gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần AND nhân đôi, kết quả là từ một tế bào ban đầu cho ra bốn tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.
Giảm phân bao gồm những giai đoạn nào?
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì sau I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì sau II
Cuối kì đầu I
Kì đầu I
NST co xoắn.
NST nhân đôi, các nhiễm sắc tử đính với nhau ở tâm động tạo nên NST kép.
NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra.
Sau đó các NST kép trong cặp tương đồng đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động.
- Màng nhân và nhân con biến mất.
Kì giữa I
- NST co xoắn cực đại.
- Các cặp NST kép tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và tập trung thành hai hàng.
- Dây tơ vô sắc đính với nhiễm sắc thể kép ở tâm động.
Kì sau I
Kì sau I
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng và bị thoi phân bào co rút kéo về 2 cực của tế bào.
Kì cuối I
- NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc biến mất.
- Phân chia tế bào chất tạo nên hai tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Ý nghĩa của Giảm phân
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
giúp cho loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
là nguồn nguyên liệu cho quá trình CLTN
Kết hợp với thụ tinh là cơ chế bảo đảm cho sự duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
Bài tập về nhà:
So sánh nguyên phân và giảm phân (khái niệm, kết quả, ý nghĩa).
So sánh giảm phân I và giảm phân II.
Bài tập: cho hai cặp NST tương đồng A a và B b, sau giảm phân tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thơ Trần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)