Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Đinh Hà Nam |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì.
- Nêu điểm khác nhau ở từng kì lần giảm khân I và giảm phân II.
- Phân tích được sự kiện quan trọng liên quan đến cặp NST tương đồng.
2. Kỷ năng:
- Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh) .
- Rèn kỷ năng quan sát phân tích kênh hình .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 10 sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III. Phương pháp:
Diễn giảng, thuyết trình, quan sát, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 6p
3. Bai mới: 2p
Mở bài: (2p) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
BÀI CŨ
Khoang tròn chữ cái đầu cho câu trả lời đúng nhất
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là gì ?
Sư sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Sự phân li đồng đều các cromatit về 2 tế bào con.
2. Một tế bào ruồi giấm (2n=8) đạng ở kỳ sau của nguyên phân thì có bao nhiêu NST:
8 b) 64 c) 32 d) 16
3. Điền từ: Tế bào của ……………sinh vật có…………………về số lượng và hình dạng. Trong chu kỳ TB, NST được nhân đôi ở…………….và sau đó lại phân li……………..trong nguyên phân, nhờ đó 2 TB con có……… giống như TB mẹ
Mỗi loại
Bộ NST đặc trưng
Kỳ trung gian
Đồng đều
Bộ NST
BÀI 9: GiẢM PHÂN
GV; H Đ ƠK H’TY
Hoạt dộng 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :
Quan sát kì trung gian ở hình 10-> trả lời câu hỏi:
+Kì trung gian NST có hình thái như thế nào?
Kì trung gian
-NST duỗi xoắn.
-NST nhân đôi.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
1. Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
Yêu cầu HS:
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II.
=> hoàn thành bài tap5 bảng 10. (4 phút)
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
-Các NST xoắn, co ngắn.
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST Kép trong đơn bội.
-Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các cặp NST tương đồng phân ly độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành các NST đơn phân ly về 2 cực.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới(số lượng là đơn bội)
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới, số lượng NST đơn bội (n NST) (kép)
Kết quả của giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang NST đơn bội(n NST).
2 lần
1 tế bào mẹ 4 tế bào con
(2n NST) GP (n NST)
Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có số lượng NST giảm đi 1 nữa?
Trong 3 lần phân bào liên tiếp -> NST nhân đôi 1 lần kì trung gian trước lần phân bào I.
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng -> đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
II. Ý nghĩa của giảm phân:
-Giảm phân làm cho bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa vì vậy khi thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n đảm bảo sự kế tục, ổn định vật chất qua các thế hệ.
- Tạo nên các giâo tử đực, giao tử cái có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST
=> Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của lần giảm phân I và II.
Củng cố : 6p
Hoàn thành bảng sau:
Phân biệt đặc điểm cơ bản của nguyên phân và giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n)
hai
Bốn
Khác nhau về nguồn gốc
Gồm 1 lần phân bào ngyên nhiễm
Dặn dò: 2p
-Học bài theo bảng 10 đả hoàn chỉnh.
-Làm bài tập 2,3 sgk.
-Xem trước bài 11.
CHỨC CÁC EM HOC GiỎI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì.
- Nêu điểm khác nhau ở từng kì lần giảm khân I và giảm phân II.
- Phân tích được sự kiện quan trọng liên quan đến cặp NST tương đồng.
2. Kỷ năng:
- Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh) .
- Rèn kỷ năng quan sát phân tích kênh hình .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 10 sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III. Phương pháp:
Diễn giảng, thuyết trình, quan sát, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 6p
3. Bai mới: 2p
Mở bài: (2p) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
BÀI CŨ
Khoang tròn chữ cái đầu cho câu trả lời đúng nhất
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là gì ?
Sư sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Sự phân li đồng đều các cromatit về 2 tế bào con.
2. Một tế bào ruồi giấm (2n=8) đạng ở kỳ sau của nguyên phân thì có bao nhiêu NST:
8 b) 64 c) 32 d) 16
3. Điền từ: Tế bào của ……………sinh vật có…………………về số lượng và hình dạng. Trong chu kỳ TB, NST được nhân đôi ở…………….và sau đó lại phân li……………..trong nguyên phân, nhờ đó 2 TB con có……… giống như TB mẹ
Mỗi loại
Bộ NST đặc trưng
Kỳ trung gian
Đồng đều
Bộ NST
BÀI 9: GiẢM PHÂN
GV; H Đ ƠK H’TY
Hoạt dộng 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :
Quan sát kì trung gian ở hình 10-> trả lời câu hỏi:
+Kì trung gian NST có hình thái như thế nào?
Kì trung gian
-NST duỗi xoắn.
-NST nhân đôi.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
1. Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
Yêu cầu HS:
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II.
=> hoàn thành bài tap5 bảng 10. (4 phút)
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
-Các NST xoắn, co ngắn.
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST Kép trong đơn bội.
-Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các cặp NST tương đồng phân ly độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành các NST đơn phân ly về 2 cực.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới(số lượng là đơn bội)
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới, số lượng NST đơn bội (n NST) (kép)
Kết quả của giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang NST đơn bội(n NST).
2 lần
1 tế bào mẹ 4 tế bào con
(2n NST) GP (n NST)
Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có số lượng NST giảm đi 1 nữa?
Trong 3 lần phân bào liên tiếp -> NST nhân đôi 1 lần kì trung gian trước lần phân bào I.
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng -> đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
II. Ý nghĩa của giảm phân:
-Giảm phân làm cho bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa vì vậy khi thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n đảm bảo sự kế tục, ổn định vật chất qua các thế hệ.
- Tạo nên các giâo tử đực, giao tử cái có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST
=> Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của lần giảm phân I và II.
Củng cố : 6p
Hoàn thành bảng sau:
Phân biệt đặc điểm cơ bản của nguyên phân và giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n)
hai
Bốn
Khác nhau về nguồn gốc
Gồm 1 lần phân bào ngyên nhiễm
Dặn dò: 2p
-Học bài theo bảng 10 đả hoàn chỉnh.
-Làm bài tập 2,3 sgk.
-Xem trước bài 11.
CHỨC CÁC EM HOC GiỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hà Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)