Bài 10. Giảm phân

Chia sẻ bởi Dương Thành Thắng | Ngày 04/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Welcome to 10c5
Group 2:Nguyen khuyen private high school

Bài 19: Giảm Phân
Các nội dung chính .Gồm 5 phần
Phần 1: Tìm hiểu cấu trúc NST
Phần 1: Giảm phân được phát hiện như thế nào?
Phần 2: Giảm phân là gì?
Phần 3: Diễn biến của giảm phân 1.
Phần 4: Diễn biến của giảm phân 2.
Phần 5: Kết quả và ý nghĩa của giảm phân.
Anh ơi Giảm Phân là gì vậy?
Anh không biết ,mình nghe các bạn nhóm hai lớp 10c5 thuyết trình đi
Nhiễm Sắc Thể

- NST là những thể ăn nhuộm màu kiềm tính. Gồm một phân tử AND liên kết với prôtêin loại histon chỉ nhìn thấy khi tế bào phân chia.
- NST kép gồm 2 crômatit giống và dính nhau ở tâm động.
- NST đơn gồm một sợi AND kép 2 mạch.
NST tương đồng gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, cấu trúc và trật tự gene trên NST
Cặp NST tương đồng sau khi nhân đôi gọi là cặp NST tương đồng kép.

Cấu trúc siêu hiển vi của NST
Năm 1889, phân bào giảm nhiễm ở tế bào thực vật lần đầu tiên được nhà bác học người Đức là Strasburger quan sát. Đến năm 1894, Beliaev cũng quan sát và  mô tả khi nghiên cứu sự hình thành hạt phấn của cây tùng (Larix).

Cây tùng (larix)
Quả và hoa
Beliaev
Strasburger
Giảm phân là gì?
- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục 2n ở thời kỳ chín.
Qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần nên giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội .
Các tế bào con sau giảm phân sẽ hình thành giao tử tham gia vào quá trình sinh sản hữu tính
Mời các bạn xem clip
Giảm phân 1:
Phân bào giảm nhiễm 1 được gọi là lần phân bào giảm nhiễm thực thụ vì qua lần phân bào này tạo ra 2 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội kép. Tế bào nhân đôi NST ở kỳ trung gian.
KÌ ĐẦU 1
Diễn ra phức tạp và tương đối dài so với các giai đoạn khác.
Các NST kép xoắn ,co ngắn
Sau đó ,các NST tiếp hợp và trao đổi đoạn.
Tiếp theo là sự tách rời các NST trong cặp tương đồng và NST tách rời khỏi màng nhân
Sự trao đổi và tiếp hợp NST


Trao đổi chéo đưa đến sự hoán vị các gen tương ứng ,tạo nên sự tái tồ hợp các gen không tương ứng.
Tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các NST trong thụ tinh dẫn đến sự phong phụ các loại biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính.
Nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
 Sinh sản hữu tính có đặc tính ưu việt hơn.
Là một bước tiến hoá quan trọng về mặt sinh sản của sinh giới.
Kỳ Giữa 1
Kỳ giữa 1









Các NST đóng xoắn cực đại.
Các NST Kép tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.












Nếu tế bào không nhân đôi NST sẽ xảy ra hiện tượng gì?
NST kép không được hình thành nên sẽ không có NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo nên quá trình nguyên phân không xảy ra
Kỳ Sau 1









Các NST bắt đầu dãn xoắn
Các NST kép tương đồng phân ly độc lập về hai cực tế bào.
Kỳ Cuối 1


Nhiễm sắc thể tập trung ở 2 cực tế bào, giãn xoắn và kéo dài ra.
Thoi vô sắc biến mất, màng nhân và hạch nhân được xuất hiện trở lại.
Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nữa.
Tổng kết giảm phân 1
Giảm phân 2
Xảy ra ngay khi sau khi kết thúc kỳ cuối 1,diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với giảm phân 1
Kỳ Đầu 2


-Kết thúc giảm phân 1
,các tế bào bước vào kỳ đầu 2
mà không nhân đôi NST
-Màng nhân và hạch nhân biến
mất, các nhiễm sắc thể còn dính
nhau ở tâm động
Câu hỏi : Vì sao NST không nhân đôi nữa ở giảm phân 2
Vì NST đã ở trạng thái kép.
Kỳ Giữa 2
-Xuất hiện thoi vô sắc và các
nhiễm sắc thể kép sắp xếp ở mặt
phẳng xích .
Kỳ sau 2
-NST tách đôi thành hai nhóm
NST đơn ,mỗi nhóm là một bộ
đơn bội .
- Các nhiễm sắc tử di chuyển về
2 cực tế bào.
Kỳ Cuối 2
- Phân chia tế bào chất thành
bốn tế bào con đơn bội .
- Tế bào biến đổi cấu trúc tạo
thành 4 giao tử
Tổng kết giảm phân 2

Kết thúc quá trình giảm phân
Sau giảm phân các tế bào biến đổi thành giao tử.
Từ một tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội .
Các tế bào con này là cơ sở để phát sinh giao tử (n+n=2n).
Đối với thực vật tế bào con phải trải qua phân bào để tạo thành hạt giống và túi phôi.
Đối với động vật
+ Giới đực :4 tế bào con biến thành 4 tinh trùng (n) để chui vào túi chứa tinh
+ Giới cái : tế bào phát triễn thành một trứng và 3 thể định hướng (n)
Câu hỏi:Theo bạn thực chất của giảm phân là ở lần phân bào thứ nhất không
Đúng ,
Quá trình nhân đôi của NST chỉ diễn ra ở giảm phân I.
Kì cuối của giảm phân I các cặp NST kép vẫn đính nhau ở tại tâm động.
Lần phân bào 2 ,không giảm nhiễm
Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST, khi thụ tinh bộ NST đặc trưng cho từng loài được khôi phục lại.
Giúp ổn định bột NST đặc trưng 2n cho loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ của loài.
Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Mời các bạn xem clip
So sánh
nguyên phân và giảm phân
Giống nhau :
- Đều có bộ máy phân bào
- Giảm phân 2 giống nguyên phân.
- NST đều trải qua các biển đổi :tự nhân đôi , đóng, giãn xoắn ,phân ly ...vv
- Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau
- Giup ổn định bộ NST đặc trưng cho loài.
Khác nhau



.








Nhóm 2
Lớp 10c5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thành Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)