Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mến |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Sắp xếp diễn biến của NST vào từng kỳ của quá trình nguyên phân sao cho phù hợp:
.
BÀI 20: GIẢM PHÂN
Giáo sinh: Dương Văn Tiến
1- Quá trình giảm phân xảy ra ở đâu ?
2- Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào ?
3- Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con như thế nào so tế bào so tế bào mẹ ?
Câu hỏi thảo luận
?
- Giảm phân là hình thức phân bào xẩy ra ở tế bào sinh dục chín
.- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần NST nhân đôi
- Từ 1 tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa
2n = 4
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Kỳ trung gian
NST
Trung thể
Thoi vô sắc
Màng nhân
I. GIẢM PHÂN I:
- NST kép đóng xoắn, co ngắn.
- Sau đó diễn ra sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng và có thể xảy ra sự trao đổi chéo.
- Hình thành thoi phân bào
- Cuối kì đầu, màng nhân và nhân con tiêu biến.
1/ Kì đầu 1:
2/ Kì giữa 1:
-Các NST kép tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ dính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
3/ Kì sau 1:
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào
4/ Kì cuối 1:
- NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến.
- Số lượng NST bằng ½ tế bào mẹ
I. GIẢM PHÂN II
Nhận xét:
- Về cơ bản giống với nguyên phân nhưng NST không nhân đôi
- Kết quả: 1 tế bào mẹ qua 2 lần giảm phân tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi 1 nửa
Sự hình thành tinh trùng và trứng ở động vật
+ Con đực: 4 tế bào con 4 tinh trùng (n)
+ Con cái: 4 tế bào con 1 tế bào trứng (n) và 3 tế bào thể cực
Ở động vật
Ở thực vật
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
- Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới
- Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài
Vì sao bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ?
Phiếu học tập: Sự khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II
NST nhân đôi tạo thành NST kép
Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
Không có sự nhân đôi NST
Không có sự trao đổi chéo
NST tập trung 2 hàng song song trên mặt phẳng xích đạo
NST tập trung hàng trên mặt phẳng xích đạo
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào
Các nhiễm sắc tử tách nhau tiến về 2 cực của tế bào
Tạo 2 tế bào con có bộ NST đơn bội kép(n NST kép)
Hình thành tinh trùng, trứng ở động vật và hạt phấn, tùi noãn ở thực vật
2n = 4
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
So sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Sắp xếp diễn biến của NST vào từng kỳ của quá trình nguyên phân sao cho phù hợp:
.
BÀI 20: GIẢM PHÂN
Giáo sinh: Dương Văn Tiến
1- Quá trình giảm phân xảy ra ở đâu ?
2- Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào ?
3- Số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con như thế nào so tế bào so tế bào mẹ ?
Câu hỏi thảo luận
?
- Giảm phân là hình thức phân bào xẩy ra ở tế bào sinh dục chín
.- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần NST nhân đôi
- Từ 1 tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa
2n = 4
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Kỳ trung gian
NST
Trung thể
Thoi vô sắc
Màng nhân
I. GIẢM PHÂN I:
- NST kép đóng xoắn, co ngắn.
- Sau đó diễn ra sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng và có thể xảy ra sự trao đổi chéo.
- Hình thành thoi phân bào
- Cuối kì đầu, màng nhân và nhân con tiêu biến.
1/ Kì đầu 1:
2/ Kì giữa 1:
-Các NST kép tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ dính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
3/ Kì sau 1:
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào
4/ Kì cuối 1:
- NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến.
- Số lượng NST bằng ½ tế bào mẹ
I. GIẢM PHÂN II
Nhận xét:
- Về cơ bản giống với nguyên phân nhưng NST không nhân đôi
- Kết quả: 1 tế bào mẹ qua 2 lần giảm phân tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi 1 nửa
Sự hình thành tinh trùng và trứng ở động vật
+ Con đực: 4 tế bào con 4 tinh trùng (n)
+ Con cái: 4 tế bào con 1 tế bào trứng (n) và 3 tế bào thể cực
Ở động vật
Ở thực vật
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
- Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới
- Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài
Vì sao bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ?
Phiếu học tập: Sự khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II
NST nhân đôi tạo thành NST kép
Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
Không có sự nhân đôi NST
Không có sự trao đổi chéo
NST tập trung 2 hàng song song trên mặt phẳng xích đạo
NST tập trung hàng trên mặt phẳng xích đạo
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào
Các nhiễm sắc tử tách nhau tiến về 2 cực của tế bào
Tạo 2 tế bào con có bộ NST đơn bội kép(n NST kép)
Hình thành tinh trùng, trứng ở động vật và hạt phấn, tùi noãn ở thực vật
2n = 4
n = 2
Kì đầu 1
Kì sau I
Kỳ cuối 1
Kỳ giữa 2
Kỳ sau 2
Kỳ cuối 2
Kỳ giữa 1
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
So sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)