Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Họa My |
Ngày 04/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tập thể lớp kính chào quý thầy cô
Phân chia nhân gồm mấy kỳ? Nêu đặc điểm của mỗi kỳ?
Kiểm tra bài cũ
Phân chia nhân gồm
Kỳ đầu: Các NST kép dần co xoắn, màng nhân tiêu biến. Thoi phân bào xuất hiện.
Kỳ giữa: Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía cuảNST tại tâm động.
+Kỳ sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau, di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
+Kỳ cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện.
Cu?ng cơ?
I- GIẢM PHÂN I
1- Kỳ đầu I
2- Kỳ giữa I
3- Kỳ sau I
4- Kỳ cuối I
II- GIẢM PHÂN II
III- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Bài 19: Giảm phân
Bài 19: Giảm phân
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, xảy ra ở cơ quan sinh sản, chỉ có 1 lần ADN nhân đôi từ một tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm một nữa
Quan sát đoạn phim dưới đây thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập sau
Tại sao các NST tương đồng lại phải bắt đôi với nhau trong kỳ đầu của giảm phân I? Nếu các NST không bắt đôi với nhau thì điều gì sẽ xảy ra?
Trong quá trình bắt đôi, các NStử của cặp NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau làm xuất hiện những tổ hợp gen mới, làm tăng biến dị tổ hợp. Nếu các NST tương đồng không bắt đôi với nhau sự phân chia các NST về các cực sẽ không đồng đều dẫn đến đột biến số lượng NST
PGP
Các NST kép bắt đôi với nhau xoắn, co ngắn, các NST kép ở mỗi cặp NST kép tương đồng xảy ra trao đổi chéo. Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào hình thành.
Các NST kép xoắn cực đại tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép trong cặp NST đồng dạng tách nhau ra phân li về 2 cực của tế bào
NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào ban đầu tạo 2 tế con có số lượng NST kép giảm một nửa
KGI
SI
CI
Bài 19: Giảm phân
KD1
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I: Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I, kỳ cuối I
II-Giảm phân II
Giảm phân II giống như nguyên phân gồm các kỳ: Kỳ đầu II, kỳ giữa II, kỳ sau II, kỳ cuối II
Sau giảm phân II, các tế bào con (n đơn bội kép) biến đổi thành các giao tử đơn bội (n đơn bội)
PGII
NP
Các NST kép xoắn, co ngắn, các NST kép ở mỗi cặp NST kép tương đồng xảy ra trao đổi chéo Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào hình thành.
Các NST kép xoắn cực đại tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép trong cặp NST đồng dạng tách nhau ra phân li về 2 cực của tế bào
Các NST kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào chất phân chia tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa (n NST kép)
NST co lại cho thấy NST kép trong bộ đơn bội
NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
4 tế bào con có n NST
II-Giảm phân II
+Ở động vật: Qua quá trình phát sinh giao tử
Giao tử đực: 4 tế bào con(n)
4 tinh trùng
Giao tử cái :sau 2 lần giảm phân 4 tế bào con (n)
1tế baò trứng(n) +3 tế bào thể cực
+Thực vật: sau khi giảm phân các tế bào con trải qua một số lần nguyên phân để hình thành hạt phấn hoặc túi phôi
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
GP
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
II-Giảm phân II
Giảm phân đem lại ích lợi gì cho loài?
II-Giảm phân II
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
III-Ý nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở đời con làm nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên
Nguyên phân kết hợp với giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài
Câu 1: Giảm phân I gồm những kỳ nào sau đây
a
Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau II, kỳ cuối II
c
d
b Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I, kỳ cuối I
Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ cuối II, kỳ sau I
Kỳ đầu II, kỳ giữa II,kỳ sau I, kỳ cuối I
Củng cố
Câu 2-Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở
a- Kỳ đầu I
b- Kỳ giữa I
c- Kỳ sau I
d- Kỳ cuối I
Câu 3: Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp, có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng
a- Số cặp NST
c- Số lượng giao tử
d- Bộ NST đơn bội
b- Biến dị tổ hợp
Củng cố
Câu 4: Kỳ nào sau đây tạo ra 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm một nửa
a- Kỳ cuối II
b- Kỳ sau II
c- Kỳ cuối I
d- Kỳ sauI
Câu 5: Qua giảm phân 1 tế bào mẹ 2n tạo ra
a- 1 tế bào con n
b- 2 tế bào con n
c- 3 tế bào con n
d- 4 tế bào con n
Củng cố
Dặn dò: Về nhà lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân
-Học theo các câu hỏi
Chào tạm biệt
Phân chia nhân gồm mấy kỳ? Nêu đặc điểm của mỗi kỳ?
Kiểm tra bài cũ
Phân chia nhân gồm
Kỳ đầu: Các NST kép dần co xoắn, màng nhân tiêu biến. Thoi phân bào xuất hiện.
Kỳ giữa: Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía cuảNST tại tâm động.
+Kỳ sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau, di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
+Kỳ cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện.
Cu?ng cơ?
I- GIẢM PHÂN I
1- Kỳ đầu I
2- Kỳ giữa I
3- Kỳ sau I
4- Kỳ cuối I
II- GIẢM PHÂN II
III- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Bài 19: Giảm phân
Bài 19: Giảm phân
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, xảy ra ở cơ quan sinh sản, chỉ có 1 lần ADN nhân đôi từ một tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm một nữa
Quan sát đoạn phim dưới đây thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập sau
Tại sao các NST tương đồng lại phải bắt đôi với nhau trong kỳ đầu của giảm phân I? Nếu các NST không bắt đôi với nhau thì điều gì sẽ xảy ra?
Trong quá trình bắt đôi, các NStử của cặp NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau làm xuất hiện những tổ hợp gen mới, làm tăng biến dị tổ hợp. Nếu các NST tương đồng không bắt đôi với nhau sự phân chia các NST về các cực sẽ không đồng đều dẫn đến đột biến số lượng NST
PGP
Các NST kép bắt đôi với nhau xoắn, co ngắn, các NST kép ở mỗi cặp NST kép tương đồng xảy ra trao đổi chéo. Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào hình thành.
Các NST kép xoắn cực đại tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép trong cặp NST đồng dạng tách nhau ra phân li về 2 cực của tế bào
NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào ban đầu tạo 2 tế con có số lượng NST kép giảm một nửa
KGI
SI
CI
Bài 19: Giảm phân
KD1
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I: Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I, kỳ cuối I
II-Giảm phân II
Giảm phân II giống như nguyên phân gồm các kỳ: Kỳ đầu II, kỳ giữa II, kỳ sau II, kỳ cuối II
Sau giảm phân II, các tế bào con (n đơn bội kép) biến đổi thành các giao tử đơn bội (n đơn bội)
PGII
NP
Các NST kép xoắn, co ngắn, các NST kép ở mỗi cặp NST kép tương đồng xảy ra trao đổi chéo Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào hình thành.
Các NST kép xoắn cực đại tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép trong cặp NST đồng dạng tách nhau ra phân li về 2 cực của tế bào
Các NST kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào chất phân chia tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa (n NST kép)
NST co lại cho thấy NST kép trong bộ đơn bội
NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào
Mỗi NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
4 tế bào con có n NST
II-Giảm phân II
+Ở động vật: Qua quá trình phát sinh giao tử
Giao tử đực: 4 tế bào con(n)
4 tinh trùng
Giao tử cái :sau 2 lần giảm phân 4 tế bào con (n)
1tế baò trứng(n) +3 tế bào thể cực
+Thực vật: sau khi giảm phân các tế bào con trải qua một số lần nguyên phân để hình thành hạt phấn hoặc túi phôi
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
GP
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
II-Giảm phân II
Giảm phân đem lại ích lợi gì cho loài?
II-Giảm phân II
Bài 19: Giảm phân
I- Giảm phân I
III-Ý nghĩa của giảm phân
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở đời con làm nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên
Nguyên phân kết hợp với giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài
Câu 1: Giảm phân I gồm những kỳ nào sau đây
a
Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau II, kỳ cuối II
c
d
b Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I, kỳ cuối I
Kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ cuối II, kỳ sau I
Kỳ đầu II, kỳ giữa II,kỳ sau I, kỳ cuối I
Củng cố
Câu 2-Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở
a- Kỳ đầu I
b- Kỳ giữa I
c- Kỳ sau I
d- Kỳ cuối I
Câu 3: Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp, có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng
a- Số cặp NST
c- Số lượng giao tử
d- Bộ NST đơn bội
b- Biến dị tổ hợp
Củng cố
Câu 4: Kỳ nào sau đây tạo ra 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm một nửa
a- Kỳ cuối II
b- Kỳ sau II
c- Kỳ cuối I
d- Kỳ sauI
Câu 5: Qua giảm phân 1 tế bào mẹ 2n tạo ra
a- 1 tế bào con n
b- 2 tế bào con n
c- 3 tế bào con n
d- 4 tế bào con n
Củng cố
Dặn dò: Về nhà lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân
-Học theo các câu hỏi
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Họa My
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)