Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Tươi
Trường THCS Đoàn Thị Điểm Cần Thơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/- Nguyên phân là gì? Kết quả của quá trình nguyên phân ra sao? Ý nghĩa của nguyên phân.
Câu 2/- Thế nào là chu kì tế bào? Trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi ở kì nào và phân li ở kì nào?
- Vòng đời mỗi tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Sự nhân đôi NST
+ Quá trình nguyên phân.
Tiếp đến là sự phân chia chất tế bào và kết thúc là sự phân bào.
- Sự lặp lại vòng đời này gọi là chu kì tế bào.
- NST nhân đôi ở kì trung gian và phân li ở kì giữa trong quá trình NP
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
*Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Mỗi NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2) Kì giữa:
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (nNST kép).
1) Kì đầu:
- Các NST kép xoắn, co xoắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau
III/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
*Kì trung gian: Tồn tại một thời gian ngắn
1) Kì đầu:
2) Kì giữa:
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
NST co lại thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội
- Các NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra các loại giao tử khác nhau.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ 2n NST qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra bốn tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa (n NST) từ đó là cơ sở để hình thành các giao tử.
Câu 1/33.SGK: Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Trả lời: (ở tập)
- Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân (ở tập)
Câu 2/33.SGK: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực tế bào, cho nên tổ hợp NST ở tế bào mới được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc.
Kí hiệu 2 cặp NST tương đồng A ˜ a , B ˜ b .Khi ở kì giữa NST ở thể kép : (AA) (aa), (BB) (bb).
Do sự phân li độc lập và sự tổ hợp tự do các cặp NST, NST kết thúc ở lần phân bào I có 2 khả năng:
1. (AA) (BB) , (aa) (bb)
2. (AA) (bb) , (aa) (BB)
Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab,aB,ab
Trong thực tế, tế bào thường chứa nhiều cặp NST tương đồng, nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n
Câu 3/33.SGK: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP.
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là sinh sản của tế bào
- Đều có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm của tế bào sinh dục.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
- Có sự tiếp hợpvà trao đổi đoạn.
- Một lần nhân đôi NST, một phân bào và một lần NST phân li
- Một lần nhân đôi NST, hai lần phân bào và hai lần NST phân li
- Từ một tế bào mẹ (2n) NP tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tb mẹ (2n).
- Từ một tế bào mẹ (2n) GP tạo ra 4 tế bào con, mỗi tb con có bộ NST đơn bội (n).
Nguyên phân
Giảm phân
Câu 4/33 SGK: Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của GP II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2
b) 4
c) 8
d) 16
Giải thích: Ở kì sau của GP II thì NST đã 1 lần nhân đôi( kì trung gian trước lần GPI) 8NSTx2= 16 Nhưng chỉ 1 lần phân li NST (ở kì sau I) 16:2=8
DẶN DÒ
- Học bài, chú ý so sánh NP và GP
- Xem bài mới: Bài 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh: Quan sát sơ đồ phát sinh giao tử và sự thụ tinh để so sánh.
Chúc các em học giỏi !
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Tươi
Trường THCS Đoàn Thị Điểm Cần Thơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/- Nguyên phân là gì? Kết quả của quá trình nguyên phân ra sao? Ý nghĩa của nguyên phân.
Câu 2/- Thế nào là chu kì tế bào? Trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi ở kì nào và phân li ở kì nào?
- Vòng đời mỗi tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Sự nhân đôi NST
+ Quá trình nguyên phân.
Tiếp đến là sự phân chia chất tế bào và kết thúc là sự phân bào.
- Sự lặp lại vòng đời này gọi là chu kì tế bào.
- NST nhân đôi ở kì trung gian và phân li ở kì giữa trong quá trình NP
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
*Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Mỗi NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2) Kì giữa:
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (nNST kép).
1) Kì đầu:
- Các NST kép xoắn, co xoắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau
III/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
*Kì trung gian: Tồn tại một thời gian ngắn
1) Kì đầu:
2) Kì giữa:
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
NST co lại thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội
- Các NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra các loại giao tử khác nhau.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ 2n NST qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra bốn tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa (n NST) từ đó là cơ sở để hình thành các giao tử.
Câu 1/33.SGK: Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Trả lời: (ở tập)
- Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân (ở tập)
Câu 2/33.SGK: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực tế bào, cho nên tổ hợp NST ở tế bào mới được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc.
Kí hiệu 2 cặp NST tương đồng A ˜ a , B ˜ b .Khi ở kì giữa NST ở thể kép : (AA) (aa), (BB) (bb).
Do sự phân li độc lập và sự tổ hợp tự do các cặp NST, NST kết thúc ở lần phân bào I có 2 khả năng:
1. (AA) (BB) , (aa) (bb)
2. (AA) (bb) , (aa) (BB)
Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab,aB,ab
Trong thực tế, tế bào thường chứa nhiều cặp NST tương đồng, nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n
Câu 3/33.SGK: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP.
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là sinh sản của tế bào
- Đều có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm của tế bào sinh dục.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn.
- Có sự tiếp hợpvà trao đổi đoạn.
- Một lần nhân đôi NST, một phân bào và một lần NST phân li
- Một lần nhân đôi NST, hai lần phân bào và hai lần NST phân li
- Từ một tế bào mẹ (2n) NP tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tb mẹ (2n).
- Từ một tế bào mẹ (2n) GP tạo ra 4 tế bào con, mỗi tb con có bộ NST đơn bội (n).
Nguyên phân
Giảm phân
Câu 4/33 SGK: Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của GP II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2
b) 4
c) 8
d) 16
Giải thích: Ở kì sau của GP II thì NST đã 1 lần nhân đôi( kì trung gian trước lần GPI) 8NSTx2= 16 Nhưng chỉ 1 lần phân li NST (ở kì sau I) 16:2=8
DẶN DÒ
- Học bài, chú ý so sánh NP và GP
- Xem bài mới: Bài 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh: Quan sát sơ đồ phát sinh giao tử và sự thụ tinh để so sánh.
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)