Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Gi¶m ph©n
Bài 30
KiỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày các diễn biến chính của quá trình nguyên phân.
Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Hãy quan sát đoạn băng sau và cho biết:
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?
Mỗi lần phân bào gồm mấy chu kì và gồm những chu kì nào?
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Những diễn biến cơ bản ở các kì trong giảm phân I
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GẢM PHÂN.
1. Giảm phân I
1. Kì đầu I:
NST kép co ngắn, đóng xoắn, đính vào màng nhân.
Các cặp NST tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo.
Cuối kì màng nhân, nhân con biến mất.
Hãy quan sát và mô tả sự hoạt động của các NS, màng nhân và nhân con ở kì đầu I?
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo những đoạn tương đồng có ý nghĩa gì trong di truyền?
Sự tiếp hợp và TĐC những đoạn tương đồng trên đó có kí hiệu các gen bằng chữ đã đưa đến sự hoán vị gen tương ứng (alen) và tạo ra tái tổ hợp các gen không alen, là cơ chế tạo nên các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen, từ đó góp phần tăng nguồn biến dị.
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GẢM PHÂN.
1. Giảm phân I
Kì đầu I:
Kì giữa II:
- NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc.
Hãy quan sát và mô tả vị trí và hình dạng NST ở kì giữa I?
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GẢM PHÂN.
1. Giảm phân I
Kì đầu I:
Kì giữa I:
Kì sau I:
- Mỗi NST kép di chuyển theo thoi tơ vô sắc về hai cực của tế bào.
Các NST phân li về các cực TB như thế nào?
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GẢM PHÂN
Kì đầu I:
Kì giữa I:
Kì sau I:
Kì cuối I:
NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc biến mất.
Số lượng NST bằng một nửa TB mẹ
Em có nhận xét gì về số lượng NST ở các TB con?
1. Giảm phân I
Quan sát đoạn phim và nhận xét giảm phân II giống và khác quá trình nguyên phân như thế nào?
Kết quả của quá trình giảm phân?
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GẢM PHÂN
1. Giảm phân I
2. Giảm phân II
Cũng gồm các kì giống nguyên phân, nhưng NST không nhân đôi:
+ Kì đầu II: NST kép co ngắn lại, số lượng NST kép đơn bội (n kép)
+ Kì giữa II: NST kép co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
+ Kì sau II: Các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về 1 cực của TB.
+ Các nhân mới được tạo thành đều chứa bộ NST đơn bội (n).
Giảm phân I
Giảm phân II
2n
2n
n
n
n
n
n
n
n
3. Kết quả:
- Từ một tế bào mẹ sau 2 lần giảm phân cho 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
- Cơ thể đực: từ 1 TB mẹ tạo 4 tinh trùng (n).
- Cơ thể cái: từ 1 TB mẹ tạo ra 1 trứng (n) và 3 thể cực.
Em hãy giải thích tại sao giảm phân lại tạo ra được các TB con có số lượng NST giảm đi một nửa?
II. Ý NGHĨA CỦA GiẢM PHÂN
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đã đảm bảo duy trì, ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính.
Bi t?p
Bảng so sánh nguyên phân và giảm phân
Nguyên phân
Giảm phân
1. Vị trí
2. Diễn biến
3. Kết quả
4. ý nghĩa
Giảm phân 2
Giảm phân 1
Phân bào
Đặc điểm
Giảm phân
Nguyên phân
NST nhân đôi
TB phân chia
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Kết quả của qúa trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con mỗi tế bào chứa:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
B. n NST kép.
2. Trong giảm phân II NST kép tồn tại ở:
A. kì giữa. B. kì sau
C. kì cuối. D. tất cả các kì trên
3. Trong giảm phân I NST kép tồn tại ở:
A. kì trung gian.
B. kì đầu.
C. kì sau.
D. cả A, B, C đúng.
B
D. cả A, B, C đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)