Bài 10. Giảm phân

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang | Ngày 04/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN
SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì trung gian
2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân.
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
3. Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Kết quả của nguyên phân:
GIẢM PHÂN
BÀI 10.
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Quan sát sơ đồ giảm phân có gì khác so với nguyên phân.
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
Tạo thành 4 tế bào con.
GIẢM PHÂN
BÀI 10.
I. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
- Quan sát hình 10. Sơ đồ giảm phân.
- Đọc thông tin SGK hoàn thành bài tập bảng 10.
- Làm việc theo nhóm học tập.
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
I. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Kết quả của giảm phân khác nguyên phân như thế nào ?
Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST)
GIẢM PHÂN
BÀI 10.
(Theo nội dung đã hoàn thành bảng 10 SGK)
Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST)
I. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
II. Ý nghĩa của giảm phân
Vì sao qua giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi một nữa ?
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian của phân bào I và có 2 lần phân li NST ở kì sau I và kì sau II.
Lưu ý : Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng là cơ chế chủ yếu tạo ra nhiều giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
Ví dụ : AaBb → AB ; Ab ; aB ; ab
Giảm phân I
B
b
A
a
A
a
B
b
AB
ab
aB
Ab
Có 2 khả năng
Kì sau I
Giảm phân II
GIẢM PHÂN
BÀI 10.
(Theo nội dung đã hoàn thành bảng 10 SGK)
Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST)
II. Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST. Các tế bào này là cơ sở để hình thành giao tử.
I. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa các kì của giảm phân I và giảm phân II.
BÀI TẬP
Bài tập 4. Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây ?
a) 2 ; b) 4 ; c) 8 ; d) 16

tế bào sinh dục
1 lần
2 lần
2
bộ NST
4
giảm đi một nửa (đơn bội)
- Học bài 10 ; trả lời câu 1, 2, 3 trang 33 SGK.
- Tìm hiểu quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Giảm phân I
Tế bào mẹ
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
Giảm phân II
Tế bào
Tế bào
Kì trung gian II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Hai tế bào con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)