Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Vũ Thị Phượng |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
GIẢM PHÂN
Giảng viên: Lê Ngọc Thông
Nhóm 7_chủ nhật_tiết 4
GIẢM PHÂN
MỤC LỤC
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1) Giảm phân I
2) Giảm phân II
II) CƠ CHẾ TIẾP HỢP VÀ TRAO ĐỔI CHÉO
III) Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
IV) PHÂN BIỆT GIẢM PHÂN VỚI NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN:
- Là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dục chín
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần NST nhân đôi
- Từ 1 tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ ĐẦU I
Có 5 giai đoạn:
GĐ sợi mỏng: NST vẫn còn ở dạng “ sợi kép” mỏng và dài.
GĐ tiếp hợp: các NST tương đồng ghép với nhau theo chiều dọc
GĐ co ngắn: NST ngắn và dày hơn. Mỗi NST trong cặp NST nhân đôi -> tứ tử.
GĐ tách đôi: hai NST tương đồng tách nhau theo chiều dài trừ một số điểm bắt chéo.
GĐ xuyên động: hai NST tương đồng tách nhau nhưng đầu vẫn còn dính vào nhau, màng nhân và hạch nhân biến mất.
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ GIỮA I
.
Các NST thể kép tương đồng co xoắn cực đại, tập chung về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ SAU I
.
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về một cực của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ CUỐI I
.
- Các NST kép dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con xuất hiện ,thoi vô sắc tiêu biến
- Tế bào chất phân chia từ tế bào mẹ thành 2 tế bào con
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ ĐẦU II
.
Không có sự nhân đôi của NST
Các NST co xoắn
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ GIỮA II
.
Các NST kép tập chung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ SAU II
.
Các chromatid tách đôi tiến về hai cực của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ CUỐI II
.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Tế bào chất phân chia tạo ra các tế bào con có n NST -> là cơ sở hình thành các giao tử
II. CƠ CHẾ TIẾP HỢP VÀ TRAO ĐỔI CHÉO
III. Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Giảm phân kết hợp với nguyên phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì sự ổn định về số lượng NST của loài sinh vật trong sinh sản hữu tính.
Tạo nhiều giao tử khác nhau qua thụ tinh tạo nhiều biến dị tổ hợp.
Giúp loài có nhiều khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
IV.PHÂN BIỆT GiẢM PHÂN VỚI NGUYÊN PHÂN
Giống nhau:
Sao chép DNA trước khi vào phân bào.
Đều phân thành 4 kì.
Sự phân đều mỗi loại NST về tế bào con.
Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối.
Hình thành thoi vô sắc.
Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
Từ 1 tế bào mẹ (2n) sau hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
có bộ NST giảm đi một nửa.
The end
GIẢM PHÂN
Giảng viên: Lê Ngọc Thông
Nhóm 7_chủ nhật_tiết 4
GIẢM PHÂN
MỤC LỤC
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1) Giảm phân I
2) Giảm phân II
II) CƠ CHẾ TIẾP HỢP VÀ TRAO ĐỔI CHÉO
III) Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
IV) PHÂN BIỆT GIẢM PHÂN VỚI NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN:
- Là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dục chín
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần NST nhân đôi
- Từ 1 tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ ĐẦU I
Có 5 giai đoạn:
GĐ sợi mỏng: NST vẫn còn ở dạng “ sợi kép” mỏng và dài.
GĐ tiếp hợp: các NST tương đồng ghép với nhau theo chiều dọc
GĐ co ngắn: NST ngắn và dày hơn. Mỗi NST trong cặp NST nhân đôi -> tứ tử.
GĐ tách đôi: hai NST tương đồng tách nhau theo chiều dài trừ một số điểm bắt chéo.
GĐ xuyên động: hai NST tương đồng tách nhau nhưng đầu vẫn còn dính vào nhau, màng nhân và hạch nhân biến mất.
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ GIỮA I
.
Các NST thể kép tương đồng co xoắn cực đại, tập chung về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ SAU I
.
Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về một cực của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ CUỐI I
.
- Các NST kép dần dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con xuất hiện ,thoi vô sắc tiêu biến
- Tế bào chất phân chia từ tế bào mẹ thành 2 tế bào con
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ ĐẦU II
.
Không có sự nhân đôi của NST
Các NST co xoắn
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ GIỮA II
.
Các NST kép tập chung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ SAU II
.
Các chromatid tách đôi tiến về hai cực của tế bào
I) QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:
1) Giảm phân I
- Kì đầu I
- Kì giữa I
- Kì sau I
- Kì cuối I
2) Giảm phân II
- Kì đầu II
- Kì giữa II
- Kì sau II
- Kì cuối II
KÌ CUỐI II
.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Tế bào chất phân chia tạo ra các tế bào con có n NST -> là cơ sở hình thành các giao tử
II. CƠ CHẾ TIẾP HỢP VÀ TRAO ĐỔI CHÉO
III. Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Giảm phân kết hợp với nguyên phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì sự ổn định về số lượng NST của loài sinh vật trong sinh sản hữu tính.
Tạo nhiều giao tử khác nhau qua thụ tinh tạo nhiều biến dị tổ hợp.
Giúp loài có nhiều khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
IV.PHÂN BIỆT GiẢM PHÂN VỚI NGUYÊN PHÂN
Giống nhau:
Sao chép DNA trước khi vào phân bào.
Đều phân thành 4 kì.
Sự phân đều mỗi loại NST về tế bào con.
Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối.
Hình thành thoi vô sắc.
Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
Từ 1 tế bào mẹ (2n) sau hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
có bộ NST giảm đi một nửa.
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)