Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Lê Lêna |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BàI 19
Giảm phân
GV: Lê Thị Hường
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
2. Đặc điểm giảm phân:
Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit không chị em.
1. Khái niệm:
Giảm phân I
Tế bào mẹ 2n=4
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
Kì trung gian I
Có 3 pha G1, S, G2 giống nguyên phân.
Kì đầu I
- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
- Thoi vô sắc hình thành.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
Kì giữa I
- NST kép co xoắn cực đại
- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Kì sau I
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
Kì cuối I
- Thoi phân bào tiêu biến
Kì cuối I
- TB chất phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
T?o thành hai tế bào con
Kết quả giảm phân I:
Từ 1 TB có 2n NST đơn → 2 TB, mỗi TB chứa n NST kép.
Giảm phân II
Tế bào
Tế bào
Kì trung gian II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Màng tế bào thắt lại
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Hai tế bào con
Kì trung gian II
- NST không nhân đôi,
- Trung thể nhân đôi
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
- NST dãn xoắn,
- Màng nhân, nhân con xuất hiện
Kì cuối II
Kì cuối II
**Kết quả giảm phân II:
2 TB, mỗi TB chứa n NST kép → 4 TB, mỗi TB chứa n NST đơn.
Từ một tế bào ban đầu hình thành 4 tế bào con với số NST giảm 1 nửa
Tế bào mẹ 2n=4
** Kết quả của toàn bộ quá trình giảm phân:
Từ 1 TB có 2n NST đơn → 4 TB, mỗi TB chứa n NST đơn.
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Về mặt lí luận:
- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
- Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
Về mặt thực tiễn:
Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
phục vụ trong công tác chọn giống.
So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân
Trong giảm phân I, sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng diễn ra ở
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 1
Tại kì cuối giảm phân I, TB chất phân chia tạo thành 2 TB con có
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 2
Nhận định nào sau đây là đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 3
Kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, từ 1 tế bào có 2n NST đơn tạo ra
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 4
Cơ chế để duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 5
Ở người bộ NST 2n = 46. Ở kì sau I của quá trình giảm phân, tb sinh tinh có
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 6
HAVE A NICE DAY!
THANKS.
Giảm phân
GV: Lê Thị Hường
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
2. Đặc điểm giảm phân:
Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit không chị em.
1. Khái niệm:
Giảm phân I
Tế bào mẹ 2n=4
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Tế bào mẹ
Kì trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
Kì trung gian I
Có 3 pha G1, S, G2 giống nguyên phân.
Kì đầu I
- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
- Thoi vô sắc hình thành.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
Kì giữa I
- NST kép co xoắn cực đại
- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Kì sau I
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào.
Kì cuối I
- Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
Kì cuối I
- Thoi phân bào tiêu biến
Kì cuối I
- TB chất phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
T?o thành hai tế bào con
Kết quả giảm phân I:
Từ 1 TB có 2n NST đơn → 2 TB, mỗi TB chứa n NST kép.
Giảm phân II
Tế bào
Tế bào
Kì trung gian II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Màng tế bào thắt lại
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Tế bào
Kì trung gian II
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Hai tế bào con
Kì trung gian II
- NST không nhân đôi,
- Trung thể nhân đôi
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
- NST dãn xoắn,
- Màng nhân, nhân con xuất hiện
Kì cuối II
Kì cuối II
**Kết quả giảm phân II:
2 TB, mỗi TB chứa n NST kép → 4 TB, mỗi TB chứa n NST đơn.
Từ một tế bào ban đầu hình thành 4 tế bào con với số NST giảm 1 nửa
Tế bào mẹ 2n=4
** Kết quả của toàn bộ quá trình giảm phân:
Từ 1 TB có 2n NST đơn → 4 TB, mỗi TB chứa n NST đơn.
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Về mặt lí luận:
- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
- Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
Về mặt thực tiễn:
Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
phục vụ trong công tác chọn giống.
So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân
Trong giảm phân I, sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng diễn ra ở
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 1
Tại kì cuối giảm phân I, TB chất phân chia tạo thành 2 TB con có
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 2
Nhận định nào sau đây là đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 3
Kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, từ 1 tế bào có 2n NST đơn tạo ra
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 4
Cơ chế để duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 5
Ở người bộ NST 2n = 46. Ở kì sau I của quá trình giảm phân, tb sinh tinh có
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3
Bài tập 6
HAVE A NICE DAY!
THANKS.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Lêna
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)