Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Thái Thị Bích Hiền |
Ngày 04/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Thái Thị Bích Hiền
Trường THCS THỚI HÒA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/- Thế nào là chu kì tế bào? Trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi ở kì nào và phân li ở kì nào?
- Vòng đời mỗi tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Sự nhân đôi NST
+ Quá trình nguyên phân.
Tiếp đến là sự phân chia chất tế bào và kết thúc sự phân bào.
Sự lặp lại vòng đời này gọi là chu kì tế bào.
- NST nhân đôi ở kì trung gian và phân li ở kì sau trong quá trình nguyên phân.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2/- Nguyên phân là gì? Kết quả của quá trình nguyên phân ra sao? Ý nghĩa của nguyên phân.
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
- Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
-Ý nghĩa của nguyên phân là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
GIẢM PHÂN
Bài 10
Tiết 10
Bài 10: GIẢM PHÂN
HS đọc SGK quan sát hình 10: Sơ đồ giảm phân
Trả lời:
-Giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào?
-Vào thời kì nào của tế bào?
-Gồm mấy lần phân bào?
Giảm phân là gì?
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
*Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Mỗi NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2) Kì giữa:
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (nNST kép).
1) Kì đầu:
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau
Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 10 SGK : Lần phân bào I
II/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
*Kì trung gian: Tồn tại một thời gian ngắn
1) Kì đầu:
2) Kì giữa:
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
NST co lại thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội
Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 10 SGK : Lần phân bào II
Bảng 10 SGK trang 32.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ 2n NST qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra bốn tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa (n NST) từ đó là cơ sở để hình thành các giao tử.
Bài 10: Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
II/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
Sơ đồ kết quả của giảm phân:
2 Tế bào (n NST kép)
Từ 1 Tế bào mẹ (2n NST đơn)
4 Tế bào con (n NST đơn)
GP I
GP II
Câu 3/33.SGK: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Trả lời:
* Giống:
- Đều là sinh sản của tế bào
- Có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau
Gồm 1 lần phân bào
sinh d?c v�o th?i kỡ chớn
2
4
đơn bội (n) bằng 1 nửa bộ NST của mẹ
Câu 4/33 SGK: Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của GP II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2
b) 4
c) 8
d) 16
Giải thích: Ở kì sau của GP II thì NST đã 1 lần nhân đôi( kì trung gian trước lần GPI) 8NSTx2= 16 Nhưng chỉ 1 lần phân li NST (ở kì sau I) 16:2=8
DẶN DÒ
- Học bài, chú ý so sánh NP và GP
- Xem bài mới: Bài 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh: Quan sát sơ đồ phát sinh giao tử và sự thụ tinh để so sánh.
Chúc các em học giỏi !
Giảm phân I
Kì giữa I
Giảm phân I
Kì sau I
Giảm phân I
Kì cuối I
Giảm phân II
Kì giữa II
Giảm phân II
Kì sau II
Giảm phân II
Kì giữa II
Giảm phân II
Kì sau II
Giảm phân II
Kì cuối II
Câu 2/33.SGK: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Giảm phân I
B
b
A
a
A
a
B
b
AB
ab
aB
Ab
Có 2 khả năng
Kì sau I
Giảm phân II
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Thái Thị Bích Hiền
Trường THCS THỚI HÒA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/- Thế nào là chu kì tế bào? Trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi ở kì nào và phân li ở kì nào?
- Vòng đời mỗi tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Sự nhân đôi NST
+ Quá trình nguyên phân.
Tiếp đến là sự phân chia chất tế bào và kết thúc sự phân bào.
Sự lặp lại vòng đời này gọi là chu kì tế bào.
- NST nhân đôi ở kì trung gian và phân li ở kì sau trong quá trình nguyên phân.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2/- Nguyên phân là gì? Kết quả của quá trình nguyên phân ra sao? Ý nghĩa của nguyên phân.
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
- Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
-Ý nghĩa của nguyên phân là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
GIẢM PHÂN
Bài 10
Tiết 10
Bài 10: GIẢM PHÂN
HS đọc SGK quan sát hình 10: Sơ đồ giảm phân
Trả lời:
-Giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào?
-Vào thời kì nào của tế bào?
-Gồm mấy lần phân bào?
Giảm phân là gì?
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
*Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Mỗi NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2) Kì giữa:
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (nNST kép).
1) Kì đầu:
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau
Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 10 SGK : Lần phân bào I
II/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
*Kì trung gian: Tồn tại một thời gian ngắn
1) Kì đầu:
2) Kì giữa:
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3) Kì sau:
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
4) Kì cuối:
Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
NST co lại thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội
Thảo luận nhóm hoàn thành Bảng 10 SGK : Lần phân bào II
Bảng 10 SGK trang 32.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ 2n NST qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra bốn tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa (n NST) từ đó là cơ sở để hình thành các giao tử.
Bài 10: Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ nhân đôi NST một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I, tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội( nNST), nghĩa là số lượng NST tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
I/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
II/-NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
Sơ đồ kết quả của giảm phân:
2 Tế bào (n NST kép)
Từ 1 Tế bào mẹ (2n NST đơn)
4 Tế bào con (n NST đơn)
GP I
GP II
Câu 3/33.SGK: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Trả lời:
* Giống:
- Đều là sinh sản của tế bào
- Có các kì phân bào tương tự nhau.
- NST nhân đôi một lần (kì trung gian)
* Khác nhau
Gồm 1 lần phân bào
sinh d?c v�o th?i kỡ chớn
2
4
đơn bội (n) bằng 1 nửa bộ NST của mẹ
Câu 4/33 SGK: Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của GP II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2
b) 4
c) 8
d) 16
Giải thích: Ở kì sau của GP II thì NST đã 1 lần nhân đôi( kì trung gian trước lần GPI) 8NSTx2= 16 Nhưng chỉ 1 lần phân li NST (ở kì sau I) 16:2=8
DẶN DÒ
- Học bài, chú ý so sánh NP và GP
- Xem bài mới: Bài 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh: Quan sát sơ đồ phát sinh giao tử và sự thụ tinh để so sánh.
Chúc các em học giỏi !
Giảm phân I
Kì giữa I
Giảm phân I
Kì sau I
Giảm phân I
Kì cuối I
Giảm phân II
Kì giữa II
Giảm phân II
Kì sau II
Giảm phân II
Kì giữa II
Giảm phân II
Kì sau II
Giảm phân II
Kì cuối II
Câu 2/33.SGK: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Giảm phân I
B
b
A
a
A
a
B
b
AB
ab
aB
Ab
Có 2 khả năng
Kì sau I
Giảm phân II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Bích Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)