Bài 10. Giảm phân
Chia sẻ bởi Phạm Thị Cheo |
Ngày 04/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Giảm phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 19: GIẢM PHÂN
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?
Diễn ra ở tế bào sinh dục vào giai đoạn chín.
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST.
Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào? Tế bào đó đang ở giai đoạn nào?
I. Những diễn biến cơ bản của giảm phân
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST kép theo cặp tương đồng → hoán vị gen.
Sau khi tiếp hợp NST kép dần co xoắn.
Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Thoi phân bào xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
Các NST kép trong cặp NST tương đồng di về hai cực tế bào.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
- Các NST kép dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
d. Kì cuối I
Kì trung gan diễn ra nhanh, không có sự nhân đôi NST.
Gồm 4 kì (tương tự nguyên phân)
2. Giảm phân II
- Các NST đơn dãn xoắn dần.
Màng nhân và nhân con xuất
hiện, thoi phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại .
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
Mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST
đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.
Quá
trình giảm phân II
2. Giảm phân II
* Kết quả của giảm phân
- Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp → 4 tế bào con có bộ NST (n).
Tế bào mẹ 2n = 8
n = 4
n = 4
n = 4
n = 4
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
3 Thể cực
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
+ Tế bào thực vật:
1 TB sinh dục đực (2n)
1 TB sinh dục cái (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con
(n)
4 hạt phấn
(n)
1 TB lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi chứa noãn (n)
Giảm phân
Giảm phân
Np 1 lần
Np 3 lần
II. Ý nghĩa của giảm phân
- Nhờ sự kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Sử dụng lai hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp phục vụ công tác chọn giống.
Kết quả của lần phân bào I là tạo ra 2 tế bào con,mỗi tế bào chứa:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
B. n NST kép.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc và soạn bài mới trước khi tới lớp.
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?
Diễn ra ở tế bào sinh dục vào giai đoạn chín.
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST.
Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào? Tế bào đó đang ở giai đoạn nào?
I. Những diễn biến cơ bản của giảm phân
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST kép theo cặp tương đồng → hoán vị gen.
Sau khi tiếp hợp NST kép dần co xoắn.
Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Thoi phân bào xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
Các NST kép trong cặp NST tương đồng di về hai cực tế bào.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
- Các NST kép dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa.
a. Kì đầu I
1. Giảm phân I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
d. Kì cuối I
Kì trung gan diễn ra nhanh, không có sự nhân đôi NST.
Gồm 4 kì (tương tự nguyên phân)
2. Giảm phân II
- Các NST đơn dãn xoắn dần.
Màng nhân và nhân con xuất
hiện, thoi phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại .
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
Mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST
đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.
Quá
trình giảm phân II
2. Giảm phân II
* Kết quả của giảm phân
- Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp → 4 tế bào con có bộ NST (n).
Tế bào mẹ 2n = 8
n = 4
n = 4
n = 4
n = 4
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
3 Thể cực
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)
+ Tế bào thực vật:
1 TB sinh dục đực (2n)
1 TB sinh dục cái (2n)
4 TB con
(n)
4 TB con
(n)
4 hạt phấn
(n)
1 TB lớn
(n)
3 thể cực (n) tiêu biến
1 túi phôi chứa noãn (n)
Giảm phân
Giảm phân
Np 1 lần
Np 3 lần
II. Ý nghĩa của giảm phân
- Nhờ sự kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Sử dụng lai hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp phục vụ công tác chọn giống.
Kết quả của lần phân bào I là tạo ra 2 tế bào con,mỗi tế bào chứa:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
B. n NST kép.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc và soạn bài mới trước khi tới lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Cheo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)