Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)

Chia sẻ bởi Phạm Công Đính | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên thực hiện: Dương Thị Định
ĐƠN VỊ: Trường THCS Phả Lại
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Xa ngắm thác núi Lư”? Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Lý Bạch?
Đáp án:
- Lý Bạch (701-762) được mệnh danh là “tiên thơ” là nhà thơ nổi tiếng đời Đường (Trung Quốc) tự là Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc. Tính tình phóng khoáng, văn hay, thích rượu, đi nhiều, thích làm thơ.
- Lý Bạch để lại hơn 1000 bài thơ với phong cách lãng mạn, bay bổng, cảm xúc tràn đầy…
 Một con người tài hoa và đầy cá tính.
Văn bản:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
( Tĩnh dạ tứ)
Lý Bạch
-Lý Bạch-
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
a) Tác giả:
(Tĩnh dạ tứ)
- Đọc chậm, diễn cảm, đúng cách ngắt nhịp
- Lí Bạch: Là người yêu thiên nhiên, đặc biệt là yêu trăng.
b) Tác phẩm:
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Khi tác giả ở xa quê
* Chủ đề của bài thơ
- Vọng nguyệt hoài hương (Trông trăng nhớ quê)
* Phương thức biểu đạt
- Biểu cảm qua miêu tả
* Thể thơ: Ngũ ngôn cổ thể
Phiên âm:
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch nghĩa:
Ánh trăng sáng đầu giường,
Ngỡ là sương trên mặt đất.
Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng,
Cúi đầu nhớ quê cũ.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Tương Như dịch )
TiÕt:37 v¨n b¶n
-Lý Bạch-
(Tĩnh dạ tứ)
3. Phân tích
a) Hai câu đầu
Nh� tho tr?n tr?c khụng ng? du?c trong m?t dờm trang sỏng ? ch?n tha huong.
Phiên âm:
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Dịch nghĩa:
Ánh trăng sáng đầu giường,
Ngỡ là sương trên mặt đất.
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Dịch thơ:
TiÕt:37 v¨n b¶n
+Minh nguyệt quang
+ Địa thượng sương

+Rọi: có thêm ý ánh trăng đi tìm thi nhân như là tri âm, tri kỷ.
+Sàng: cho biết vị trí nhà thơ nằm trên giường.
-Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương trên mặt đất  Cả bầu trời, mặt đất đều ngập ánh trăng.
Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp: dịu êm, mơ màng, yên tĩnh, huyền ảo.
 Tâm trạng nhà thơ trăn trở thao thức
-Lý Bạch-
(Tĩnh dạ tứ)
3. Phân tích
b) Hai câu cuối
Phiên âm:
Dịch nghĩa:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng,
Cúi đầu nhớ quê cũ.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Tương Như dịch )
TiÕt:37 v¨n b¶n
-Ngẩng đầu: là động tác hướng ngoại, tâm hồn hòa nhập với thiên nhiên tươi đẹp.
-Cúi đầu: Là động tác hướng nội, trĩu nặng tâm tư, thoát khỏi mọi vật xung quanh để tưởng nhớ.

-Số lượng chữ:
- Cấu trúc ngữ pháp:
-Thanh:
Bằng nhau
Giống nhau
Khác nhau
- Từ loại:
“Đầu” trùng thanh, trùng chữ (chỉ được dùng đối trong thơ cổ thể).
Như nhau
-Lý Bạch-
(Tĩnh dạ tứ)
3. Phân tích
TiÕt:37 v¨n b¶n
-Lý Bạch-
(Tĩnh dạ tứ)
3. Phân tích
b) Hai câu cuối
Phiên âm:
Dịch nghĩa:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng,
Cúi đầu nhớ quê cũ.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Tương Như dịch )
* Hai câu thơ cuối đối nhau
-> Tạo sự hài hoà, cân đối; lời thơ trôi chảy, nhịp nhàng, có nhạc điệu; ý thơ được nhấn mạnh...
--> Tạo sự độc đáo, sáng tạo khi thể hiện một chủ đề quen thuộc
"Vọng nguyệt hoài hương".
TiÕt:37 v¨n b¶n
+ Hình thức câu rút gọn: 3 câu sau -> ý thơ trở nên cô đọng súc tích, khái quát.
=> Làm nổi bật tình cảm quê hương luôn thường trực trong lòng tác giẳ.

Lý Bạch
4. Tổng kết
(Tĩnh dạ tứ)
- Tả cảnh ngắm trăng và nỗi nhớ quê hương của nhà thơ
 Tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ.
a) Nghệ thuật
3. Phân tích
a) Hai câu đầu
b) Hai câu cuối
- Từ ngữ giản dị và tinh luyện, phép đối tài tình, ngôn ngữ thơ chọn lọc, sử dụng động từ đặc sắc tạo cảm xúc liền mạch cho bai thơ.
b) Nội dung
- Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh.
* Ghi nhớ (SGK - 124)
TiÕt:37 v¨n b¶n
Lý Bạch
(Tĩnh dạ tứ)
II. Luyện tập
A. Đăng sơn ức hữu (lên núi nhớ bạn)
B. Vọng nguyệt hoài hương (trông trăng nhớ quê)
C. Sơn thuỷ hữu tình (non nước hữu tình)
D. Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình)
Bài tập trắc nghiệm
1. Chủ đề của bài thơ là:
A. Tự sự. B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Biểu cảm qua miêu tả
2. Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Biểu hiện tình yêu thiên nhiên
Biểu hiện tình yêu quê hương sâu nặng
Biểu hiện tình quê của tác giả trong sáng như vầng trăng
Cả 3 ý trên
3. Ánh trăng trong bài thơ có ý nghĩa nào sau đây?
TiÕt:37 v¨n b¶n
Lý Bạch
(Tĩnh dạ tứ)
* Củng cố:
TiÕt:37 v¨n b¶n
-Tình yêu quê hương sâu sắc..
-Đó là tình cảm luôn thường trực trong lòng tác giả.
-Đó là tình yêu thiên nhiên, rộng mở với thiên nhiên gắn với lòng yêu quê hương sâu sắc
Lý Bạch
(Tĩnh dạ tứ)
TiÕt:37 v¨n b¶n
I.Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc.
2.Chú thích.
3.Phân tích.
a.Hai câu đầu.
b.Hai câu cuối.
4.Tổng kết
a.Nghệ thuật.
b.Nội dung.
II.Luyện tập.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Công Đính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)