Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương Lan |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
trung học cơ sởPH CU?NG
NGỮ VĂN LỚP 7
Giáo viên:Vế VAN HI?P
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả: Lí B?ch
(701-762)
Tiết 37
Vn bn:
2.Tác phẩm:
*Th? tho:C? th?
TĨNH DẠ TỨ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
I.TÌM HIỂU CHUNG :
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
I.TÌM HIỂU CHUNG :
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản:
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
Phiên âm:
Tnh d t
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Lý Bạch
Nguyên văn chữ Hán:
? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Đê đầu tư cố hương.
(Lý Bạch)
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Phiên âm:
I.TÌM HIỂU CHUNG
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
* Hai câu đầu:
Phiên âm:
Sng tiỊn minh nguyƯt quang,
Nghi th a thỵng sng.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Hai câu đầu:
Nghi th: ngì l, tng l --> ánh trăng vằng vặc, trong không gian tĩnh lặng , tác giả liên tưởng là sương trên mặt đất .
--> Hnh nh th dch víi từ "rọi"không diễn tả hết sự chan hòa, tràn ngập của ánh trăng...
Minh nguyệt quang:
ánh trăng rọi:
-ánh trăng chiếu sáng ở trạng thái tự nhiên, lan toả,
bao trùm.
-ánh trăng chiếu thành luồng, có chủ đích
Địa thương sương:
-> Cảm nhận về trăng trong một khoảnh khắc suy nghĩ
--> Một hình ảnh thơ tuyệt đẹp, thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
I.TÌM HIỂU CHUNG
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản
*/ Hai caõu ủau:
Cảnh đêm thanh tĩnh với ánh trăng vằng vặc, chan hòa, lung linh, huyền ảo.
Tiết 37
Vn bn:
*/ Hai câu cuối:
TĨNH DẠ TỨ
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Đưa tầm mắt qua sự vật.
-->Dịch "nhìn" đã giảm một phần độ biểu cảm của câu thơ...
"Vọng":
Hướng về một phía xa với cả tâm hồn, bao hàm sự
ngưỡng mộ, ưu ái.
"Nhìn":
*/ Các động từ:
Cử (đầu) Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) Tư (cố hương)
Hai câu cuối:
Hai câu cuối:
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
*/ Các động từ:
nghi (ngỡ) => Cử (đầu) -> Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) -> Tư (cố hương)
=>
- Diễn tả hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.
- Liên kết, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ.
-Số lượng chữ:
-Cấu trúc ngữ pháp:
-Thanh:
Bằng nhau.
Giống nhau.
Khác nhau.
-Từ loại:
Như nhau.
* Hai câu thơ cuối đối nhau
PHÉP ĐỐI TRONG THO C? TH?
(TH?O LU?N)
"Đầu" trùng thanh, trùng chữ ( chỉ được dùng đối trong thơ cổ thể).
--> Tăng nhạc tính.Tạo vẻ đẹp cân đối, hài hoà cho bi th.
-> Tạo sự hài hoà, cân đối; lời thơ trôi chảy, nhịp nhàng, có nhạc điệu; ý thơ được nhấn mạnh...
--> Tạo sự độc đáo, sáng tạo khi thể hiện một chủ đề quen thuộc
"Vọng nguyệt hoài hương".
Hai câu cuối:
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
*/ Các động từ:
Nghi(Ngỡ)=> Cử (đầu) -> Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) -> Tư (cố hương)
=>
- Diễn tả hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.
- Liên kết, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ.
"Cúi đầu nh? cố hương":
Diễn tả tâm trạng: nỗi nhớ quê tha thiết, sự
bu?n bó của người tha hương...
I. Tìm hiểu chung
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1/Nội dung:
*/ Hai caõu ủau:
Cnh êm thanh tĩnh với ánh trăng vằng vặc, chan hòa, lung linh, huyền ảo.
*/ Hai câu cuối:
Nỗi nhớ quê hương tha thiết, s bu?n t?i trong lòng khách xa nhà.
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
Mộ Lí Bạch ở Thanh Sơn huyện Đương Đồ
2/Nghệ thuật:
Xây dựng hình ảnh gần gũi,ngôn ngữ tự nhiên,bình dị.
Sử dụng phép đốiở câu 3-4.
3/Ý nghĩa:
Nỗi lòng đối với quê hương da diết ,sâu nặng trong tâm hồn,tình cảm người xa quê
Củng cố bài giảng
NHẬN XÉT VỀ HAI CÂU THƠ DỊCH BÀI " TĨNH DẠ TỨ":
Gỵi : Ịu nêu tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ.
Điểm khác:
- Lí Bạch không dùng phép so sánh; "sương" chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ.
Bài thơ ẩn chủ ngữ, không nói rõ là Lí Bạch.
-Năm động từ trong bài " Tĩnh dạ tứ" ở hai câu thơ này chỉ còn ba. Bài thơ còn cho ta biết tác giả ngắm trăng thế nào...
Đêm thu trăng sáng như sương
Lý Bạch ngắm cảnh nhớ thương quê nhà.
Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
Trửụực giửụứng ngaộm aựnh traờng soi
Ngụừ laứ maởt ủaỏt sửụng rụi nheù nhaứng
Ngaồng ủau thaỏy aựnh traờng vaứng
Cuựi ủau thửụng nhụự voõ vaứn coỏ hửụng.
Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
ẹau giửụứng traờng saựng chan hoứa
Traờng lan maởt ủaỏt ngụừ laứ sửụng ủeõm,
Ngaồng ủau traờng toaỷ eõm ủem
Cuựi ủau da dieỏt nhụự mien queõ xửa.
Thử dịch " Tĩnh dạ tứ" theo thể câu lục bát:
Câu hỏi củng cố:
Em hãy đọc lại phần phiên âm và bản dịch thơ (của Tương Như) bài thơ Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh. Nêu những nội dung cần ghi nhớ trong bài học hôm nay?
* Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch.)
* Phiên âm:
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
(Lí Bạch.)
* Nội dung cần ghi nhớ: Với những từ ngữ giản dị mà tinh luyện, bài thơ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh.
Hướng dẫn học tập ở nhà
1, Học thuộc lòng phiên âm và bản dịch thơ của Tương Như bài thơ Tĩnh dạ tứ.
2, Sưu tầm hai bài thơ của Lí Bạch.
3, Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
trung học cơ sở PH CU?NG
Chúc Các Em Học Tốt
Giáo viên: Vế VAN HI?P
NGỮ VĂN LỚP 7
Giáo viên:Vế VAN HI?P
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả: Lí B?ch
(701-762)
Tiết 37
Vn bn:
2.Tác phẩm:
*Th? tho:C? th?
TĨNH DẠ TỨ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
I.TÌM HIỂU CHUNG :
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
I.TÌM HIỂU CHUNG :
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản:
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
Phiên âm:
Tnh d t
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Lý Bạch
Nguyên văn chữ Hán:
? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?
? ? ? ? ?.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Đê đầu tư cố hương.
(Lý Bạch)
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Phiên âm:
I.TÌM HIỂU CHUNG
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
* Hai câu đầu:
Phiên âm:
Sng tiỊn minh nguyƯt quang,
Nghi th a thỵng sng.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Hai câu đầu:
Nghi th: ngì l, tng l --> ánh trăng vằng vặc, trong không gian tĩnh lặng , tác giả liên tưởng là sương trên mặt đất .
--> Hnh nh th dch víi từ "rọi"không diễn tả hết sự chan hòa, tràn ngập của ánh trăng...
Minh nguyệt quang:
ánh trăng rọi:
-ánh trăng chiếu sáng ở trạng thái tự nhiên, lan toả,
bao trùm.
-ánh trăng chiếu thành luồng, có chủ đích
Địa thương sương:
-> Cảm nhận về trăng trong một khoảnh khắc suy nghĩ
--> Một hình ảnh thơ tuyệt đẹp, thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
I.TÌM HIỂU CHUNG
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản
*/ Hai caõu ủau:
Cảnh đêm thanh tĩnh với ánh trăng vằng vặc, chan hòa, lung linh, huyền ảo.
Tiết 37
Vn bn:
*/ Hai câu cuối:
TĨNH DẠ TỨ
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Đưa tầm mắt qua sự vật.
-->Dịch "nhìn" đã giảm một phần độ biểu cảm của câu thơ...
"Vọng":
Hướng về một phía xa với cả tâm hồn, bao hàm sự
ngưỡng mộ, ưu ái.
"Nhìn":
*/ Các động từ:
Cử (đầu) Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) Tư (cố hương)
Hai câu cuối:
Hai câu cuối:
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
*/ Các động từ:
nghi (ngỡ) => Cử (đầu) -> Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) -> Tư (cố hương)
=>
- Diễn tả hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.
- Liên kết, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ.
-Số lượng chữ:
-Cấu trúc ngữ pháp:
-Thanh:
Bằng nhau.
Giống nhau.
Khác nhau.
-Từ loại:
Như nhau.
* Hai câu thơ cuối đối nhau
PHÉP ĐỐI TRONG THO C? TH?
(TH?O LU?N)
"Đầu" trùng thanh, trùng chữ ( chỉ được dùng đối trong thơ cổ thể).
--> Tăng nhạc tính.Tạo vẻ đẹp cân đối, hài hoà cho bi th.
-> Tạo sự hài hoà, cân đối; lời thơ trôi chảy, nhịp nhàng, có nhạc điệu; ý thơ được nhấn mạnh...
--> Tạo sự độc đáo, sáng tạo khi thể hiện một chủ đề quen thuộc
"Vọng nguyệt hoài hương".
Hai câu cuối:
Phiên âm:
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
*/ Các động từ:
Nghi(Ngỡ)=> Cử (đầu) -> Vọng (minh nguyệt)
Đê (đầu) -> Tư (cố hương)
=>
- Diễn tả hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.
- Liên kết, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ.
"Cúi đầu nh? cố hương":
Diễn tả tâm trạng: nỗi nhớ quê tha thiết, sự
bu?n bó của người tha hương...
I. Tìm hiểu chung
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
1.Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Thể thơ: Cổ thể.
* Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1/Nội dung:
*/ Hai caõu ủau:
Cnh êm thanh tĩnh với ánh trăng vằng vặc, chan hòa, lung linh, huyền ảo.
*/ Hai câu cuối:
Nỗi nhớ quê hương tha thiết, s bu?n t?i trong lòng khách xa nhà.
Tiết 37
Vn bn:
TĨNH DẠ TỨ
Mộ Lí Bạch ở Thanh Sơn huyện Đương Đồ
2/Nghệ thuật:
Xây dựng hình ảnh gần gũi,ngôn ngữ tự nhiên,bình dị.
Sử dụng phép đốiở câu 3-4.
3/Ý nghĩa:
Nỗi lòng đối với quê hương da diết ,sâu nặng trong tâm hồn,tình cảm người xa quê
Củng cố bài giảng
NHẬN XÉT VỀ HAI CÂU THƠ DỊCH BÀI " TĨNH DẠ TỨ":
Gỵi : Ịu nêu tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ.
Điểm khác:
- Lí Bạch không dùng phép so sánh; "sương" chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ.
Bài thơ ẩn chủ ngữ, không nói rõ là Lí Bạch.
-Năm động từ trong bài " Tĩnh dạ tứ" ở hai câu thơ này chỉ còn ba. Bài thơ còn cho ta biết tác giả ngắm trăng thế nào...
Đêm thu trăng sáng như sương
Lý Bạch ngắm cảnh nhớ thương quê nhà.
Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
Trửụực giửụứng ngaộm aựnh traờng soi
Ngụừ laứ maởt ủaỏt sửụng rụi nheù nhaứng
Ngaồng ủau thaỏy aựnh traờng vaứng
Cuựi ủau thửụng nhụự voõ vaứn coỏ hửụng.
Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
ẹau giửụứng traờng saựng chan hoứa
Traờng lan maởt ủaỏt ngụừ laứ sửụng ủeõm,
Ngaồng ủau traờng toaỷ eõm ủem
Cuựi ủau da dieỏt nhụự mien queõ xửa.
Thử dịch " Tĩnh dạ tứ" theo thể câu lục bát:
Câu hỏi củng cố:
Em hãy đọc lại phần phiên âm và bản dịch thơ (của Tương Như) bài thơ Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh. Nêu những nội dung cần ghi nhớ trong bài học hôm nay?
* Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch.)
* Phiên âm:
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
(Lí Bạch.)
* Nội dung cần ghi nhớ: Với những từ ngữ giản dị mà tinh luyện, bài thơ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh.
Hướng dẫn học tập ở nhà
1, Học thuộc lòng phiên âm và bản dịch thơ của Tương Như bài thơ Tĩnh dạ tứ.
2, Sưu tầm hai bài thơ của Lí Bạch.
3, Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
trung học cơ sở PH CU?NG
Chúc Các Em Học Tốt
Giáo viên: Vế VAN HI?P
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)