Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)

Chia sẻ bởi MAI CẨM NHUNG | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A4
GIÁO VIÊN: MAI CẨM NHUNG
Kiểm tra miệng
Đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài “Vọng Lư Sơn bộc bố” (Xa ngắm thác núi Lư) của Lí Bạch. Nêu ý nghĩa bài thơ.
Bài thơ “Tĩnh Dạ Tứ” là của tác giả nào?
TĨNH DẠ TỨ
Tuần: 10
Tiết : 37
(Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh)
LÍ BẠCH

TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:

Lí Bạch
(701-762)
Thuở nhỏ, Lí Bạch thường làm gì? Và khi nào ông xa quê hương?
→ Thuở nhỏ Lí Bạch thường lên đỉnh núi Nga Mi ở quê nhà ngắm trăng. Đến năm 25 tuổi, Lí Bạch xa quê và xa mãi mãi.
Điều đó đã ảnh hưởng gì đến ông khi ở nơi đất khách quê người?
→ Ở nơi đất khách quê người, cứ mỗi lần nhìn thấy trăng là nhà thơ lại nhớ đến quê nhà.

TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả: Xem SGK/111
2. Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
→ Bài thơ sáng tác khi tác giả sống tha hương trong cảnh li loạn.
Bài “Tĩnh dạ tứ” được tác giả viết theo thể thơ nào?
→ Ngũ ngôn tứ tuyệt

TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiều chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả: Xem SGK/111
b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Khi tác giả sống tha hương trong cảnh li loạn.
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt.




TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch

I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích:
a. Tác giả: Xem SGK/111
b. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:





Tĩnh dạ tứ
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
? ? ?

? ? ? ? ?

? ? ? ? ?

? ? ? ? ?

? ? ? ? ?
Dịch nghĩa:
Ánh trăng sáng đầu giường,
Ngỡ là sương trên mặt đất.
Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng,
Cúi đầu nhớ quê cũ.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Phiên âm:
Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thượng sương.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.



I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích:
a. Tác giả: Xem SGK/111
b. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:




TĨNH DẠ TỨ

(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.)
Lí Bạch

TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch

I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích:
a. Tác giả: Xem SGK/111
b. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:
 a. Hai câu đầu:
“Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.”
THẢO LUẬN ĐÔI BẠN 3 Phút
Nếu ta thay từ “giường” bằng từ “sân” hay từ “bàn”:
“Đầu sân ánh trăng rọi”
hoặc “Đầu bàn ánh trăng rọi”
thì câu thơ sẽ như thế nào? Có miêu tả được vẻ đẹp của ánh trăng không? Có bộc lộ được cảm xúc của tác giả không?
THẢO LUẬN:
Nếu ta thay từ “giường” bằng từ “sân” hay từ “bàn”:
“Đầu sân ánh trăng rọi”
hoặc “Đầu bàn ánh trăng rọi”
thì câu thơ sẽ như thế nào?
→ Câu thơ vẫn miêu tả được vẻ đẹp của ánh trăng nhưng không bộc lộ được cảm xúc của tác giả.
Có một từ trực tiếp miêu tả tâm trạng của tác giả. Đó là từ nào?
→ “Ngỡ” (nghi)
Từ “ngỡ” cho thấy trạng thái của thi nhân lúc này như thế nào?
→ Từ “ngỡ” cho thấy trạng thái của thi nhân đang mơ màng, chập chờn muốn ngủ mà không ngủ được, đã tỉnh mà chưa tỉnh hẳn.






TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Đọc.
2. Chú thích:
a. Tác giả: Xem SGK/111
b. Tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:

Từ “ngỡ”: cho thấy trạng thái mơ màng, chập chờn của tác giả.



 a. Hai câu đầu:
“Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.”
Chỉ một từ mà đã nói lên được tâm trạng của thi nhân trong đêm không ngủ. Qua đó, em thấy ngôn ngữ thơ như thế nào?
→ Cô đọng, súc tích. Lời ít, ý nhiều.
Ngôn ngữ thơ cô đọng, súc tích bởi hai câu thơ rất ngắn gọn nhưng vừa tả cảnh, vừa bộc lộ tâm trạng của thi nhân. Đó là cảnh gì và tâm trạng gì?
→ Cảnh đẹp của một đêm trăng và tâm trạng thao thức của thi nhân.
Qua tìm hiểu, em hãy tóm lược nội dung của hai câu thơ đầu?
→ Hai câu thơ đã miêu tả vẻ đẹp của một đêm trăng và tâm trạng thao thức của tác giả.


TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
II. Đọc, hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
“Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.”
 - Từ “ngỡ”: cho thấy trạng thái mơ màng, chập chờn của tác giả.
 → Hai câu thơ đã miêu tả cảnh đẹp của một đêm trăng và tâm trạng thao thức của tác giả.






TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
II. Đọc – hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
b. Hai câu cuối:
“Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”


Ngẩng đầu nhìn trăng sáng…

Hai câu cuối miêu tả hành động gì của thi nhân?
→ Ngẩng đầu và cúi đầu.
Tại sao tác giả lại có hành động ngẩng đầu lên?
→ Ngẩng đầu là hành động rất tự nhiên của tác giả để xác định ánh sáng đầu giường là ánh trăng hay là sương trên mặt đất.
Thế còn hành động cúi đầu của tác giả nói lên điều gì?
→ Ngẩng đầu thấy ánh trăng, tác giả hoài niệm về vầng trăng trên đỉnh Nga Mi, tác giả cúi đầu để nhớ về quê hương. Nhà thơ cúi đầu là hành động hướng nội, cảm xúc dồn nén, nỗi nhớ quê càng da diết.
“Vầng trăng ai xẻ làm đôi?
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường.”
(Truyện Kiều_Nguyễn Du)
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.




TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
II. Đọc – hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
 b. Hai câu cuối:
“Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
- Ngẩng >< cúi: hành động trong khoảnh khắc.
- Nhìn >< nhớ: nỗi nhớ quê da diết, thường trực.
Trong đêm thanh tĩnh, tất cả mọi vật đều chìm trong tĩnh lặng, chỉ có thi nhân là “động”, là “không tĩnh lặng”. Và để diễn tả cái “không tĩnh lặng” của thi nhân, hai câu cuối sử dụng rất nhiều động từ. Đó là những động từ nào?

→ “Ngẩng”, “nhìn”, “cúi” và “nhớ”.
→ - “Ngẩng” và “nhìn” là hành động hướng ra ngoại cảnh để ngắm trăng.
- “Cúi” và “nhớ” là hành động hướng vào nội tâm để nhớ về cố hương.
Qua đó, em hãy tóm lược nội dung của hai câu thơ cuối?
→ Diễn tả nỗi nhớ quê da diết và thường trực trong lòng tác giả.




TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
I. Đọc, hiểu chú thích:
II. Đọc – hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
b. Hai câu cuối:
“Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
- Ngẩng >< cúi: hành động trong khoảnh khắc.
- Nhìn >< nhớ: nỗi nhớ quê da diết, thường trực.

 → Hai câu thơ diễn tả nỗi nhớ quê da diết, thường trực trong lòng tác giả.

I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả: Xem SGK/111
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: khi tác giả sống tha hương trong cảnh li loạn.
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt.
II. Đọc – hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
“Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.”
- Từ “ngỡ”: cho thấy trạng thái mơ màng, chập chờn của tác giả.
→ Hai câu thơ đã miêu tả cảnh đẹp của một đêm trăng và tâm trạng thao thức của tác giả.




b. Hai câu cuối:
“Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.”
- Ngẩng >< cúi: hành động trong khoảnh khắc.
- Nhìn >< nhớ: nỗi nhớ quê da diết, thường trực.
→ Hai câu thơ diễn tả nỗi nhớ quê da diết, thường trực trong lòng tác giả.





TĨNH DẠ TỨ
(C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh)
Lí Bạch
3. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ xúc tích, tự nhiên, cô đọng.
Bài thơ sử dụng phép đối, nhiều động từ.
*Ý nghĩa
Nỗi lòng nhớ quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê.
III. Luyện tập:
Thử dịch bài “Tĩnh dạ tứ” theo thể thơ lục bát?
Đầu giường trăng sáng chan hòa
Trăng lan mặt đất ngỡ là sương đêm
Ngẩng đầu trăng tỏa êm đềm
Cúi đầu da diết nhớ miền quê xa.
Trước giường ngắm ánh trăng soi,
Ngỡ là mặt đất sương rơi nhẹ nhàng.
Ngẩng đầu thấy ánh trăng vàng,
Cúi đầu thương nhớ vô vàn cố hương.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Chủ đề của bài “Tĩnh dạ tứ “là gì?
A. Đăng Sơn ức hữu. “Lên núi nhớ bạn”.
B. Vọng nguyệt hoài hương. “ Trông trăng nhớ quê.”
C. Sơn thủy hữu tình. “ Non nước hữu tình”.
D. Tức cảnh sinh tình. “Trước cảnh sinh tình”.
B
Hướng dẫn học SINH T? H?C:
*D?i v?i b�i h?c ? ti?t h?c n�y:
- Học thuộc lòng bài thơ (phiên âm và dịch thơ).
Học thuộc phần ghi nhớ và nắm vững nội dung phân tích.
*D?i v?i b�i h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
Soạn bài ti?t 38 "Hồi hương ngẫu thư":
+ Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
+ Tâm trạng của tác giả như th? n�o khi tr? v? quờ huong?
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THAM DỰ BUỔI HỌC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: MAI CẨM NHUNG
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)