Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Hà |
Ngày 24/10/2018 |
156
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Lê Mạnh Hà
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
chương XI: châu á
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
Quan sát hình 1.1 trong SGK và cho biết châu á tiếp giáp với những châu lục và đại dương nào?
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn: châu á tiếp giáp với:
+2 châu lục là châu Phi và châu Âu.
+3 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và ấn Độ Dương
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
Châu á là châu lục lớn nhất thế giới với diện tích 44,5triệu km2.
-Diện tích:
-Lãnh thổ:
Qua bảng số liệu này em có nhận xét gì về diện tích của châu á?
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn:
-Diện tích:
-Lãnh thổ:
Xác định trên bản đồ châu á:
1, Các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền.
2, Các bán đảo và vịnh, biển lớn.
cực Bắc
cực Tây
cực Nam
cực Đông
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn: châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
-Diện tích: châu á là châu lục lớn nhất với diện tích là 41,5 triệu km2.
-Lãnh thổ:
+ Trải dài từ xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Trải rộng từ Đông sang Tây trên 160 kinh tuyến.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
Quan sát hình 1.2 trong SGK và hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và các sơn nguyên chính.
Nhóm 2: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn và các con sông chảy trên những đồng bằng đó.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
Nhận xét gì về sự phân bố các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng ở châu á?
-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.
-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Dãy núi Himalaya-nóc nhà thế giới
Núi Phú Sĩ (Nhật Bản) cao 3776m
Đỉnh Everest cao 8848m
Sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam)
Sông Trường Giang (Trung Quốc)
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
Quan sát hình 1.2 SGK hãy kể tên những loại khoáng sản chủ yếu ở châu á?Khu vực nào tập trung nhiều khí đốt và dầu mỏ nhất?
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
Khoáng sản châu á có đặc điểm gì?
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.
-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt...
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 41,5 triệu km2.
-Châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
-Lãnh thổ châu á kéo dài từ xích đạo đến vùng cực, trải rộng từ đông sang tây trên 160 kinh tuyến.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.
-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
a, Đặc điểm địa hình:
-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.
-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt...
b, Đặc điểm khoáng sản:
Củng cố bài
Hướng dẫn về nhà tự học:
-Dựa vào hình 1.2 trong SGK và hoàn thành bảng thống kê sau:
2. Chuẩn bị bài mới:
Đọc và xem trước bài 2: Khí hậu châu á.
1. Củng cố bài vừa học:
-Học bài theo SGK, vở ghi và trả lời câu hỏi cuối bài.
Xin chn thnh cm n cc thy c gio tíi d tit hc ny.
Rt mong nhn ỵc s gp cđa cc thy c.
Tiết học kết thúc
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
chương XI: châu á
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
Quan sát hình 1.1 trong SGK và cho biết châu á tiếp giáp với những châu lục và đại dương nào?
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn: châu á tiếp giáp với:
+2 châu lục là châu Phi và châu Âu.
+3 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và ấn Độ Dương
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
Châu á là châu lục lớn nhất thế giới với diện tích 44,5triệu km2.
-Diện tích:
-Lãnh thổ:
Qua bảng số liệu này em có nhận xét gì về diện tích của châu á?
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn:
-Diện tích:
-Lãnh thổ:
Xác định trên bản đồ châu á:
1, Các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền.
2, Các bán đảo và vịnh, biển lớn.
cực Bắc
cực Tây
cực Nam
cực Đông
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Giới hạn: châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
-Diện tích: châu á là châu lục lớn nhất với diện tích là 41,5 triệu km2.
-Lãnh thổ:
+ Trải dài từ xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Trải rộng từ Đông sang Tây trên 160 kinh tuyến.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
Quan sát hình 1.2 trong SGK và hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và các sơn nguyên chính.
Nhóm 2: Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn và các con sông chảy trên những đồng bằng đó.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
Nhận xét gì về sự phân bố các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng ở châu á?
-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.
-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Dãy núi Himalaya-nóc nhà thế giới
Núi Phú Sĩ (Nhật Bản) cao 3776m
Đỉnh Everest cao 8848m
Sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam)
Sông Trường Giang (Trung Quốc)
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
Quan sát hình 1.2 SGK hãy kể tên những loại khoáng sản chủ yếu ở châu á?Khu vực nào tập trung nhiều khí đốt và dầu mỏ nhất?
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
Khoáng sản châu á có đặc điểm gì?
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
a, Đặc điểm địa hình:
b, Đặc điểm khoáng sản:
-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.
-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt...
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
1.Vị trí địa lí:
-Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 41,5 triệu km2.
-Châu á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.
-Lãnh thổ châu á kéo dài từ xích đạo đến vùng cực, trải rộng từ đông sang tây trên 160 kinh tuyến.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
-Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là đông-tây và bắc-nam.
-Châu á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
-Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
a, Đặc điểm địa hình:
-Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú.
-Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt...
b, Đặc điểm khoáng sản:
Củng cố bài
Hướng dẫn về nhà tự học:
-Dựa vào hình 1.2 trong SGK và hoàn thành bảng thống kê sau:
2. Chuẩn bị bài mới:
Đọc và xem trước bài 2: Khí hậu châu á.
1. Củng cố bài vừa học:
-Học bài theo SGK, vở ghi và trả lời câu hỏi cuối bài.
Xin chn thnh cm n cc thy c gio tíi d tit hc ny.
Rt mong nhn ỵc s gp cđa cc thy c.
Tiết học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)