Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thư | Ngày 24/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

BÀI SOẠN MÔN ĐỊA CỦA EM
Phương pháp tốt nhất để em học tập.
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Bài 1:Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
1. Vị trí địa lí và kích thước châu lục.
Dựa vào hình 1.1 em hãy cho biết:

-Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
+ Điểm cực Bắc nằm ở vĩ độ 7*44’B


+ Điểm cực Nam nằm ở vĩ độ 1*16’B
Bài 1:Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào?
Bài 1:Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

+ Tiếp giáp với các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

+ Tiếp giáp với các châu lục: Châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương.
Bài 1:Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
- Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
+ Các khoáng sản chủ yếu là: Dầu mỏ, khí đốt, than sắt…
Bài 1:Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?


+ Tập trung nhiều nhất ở Tây Nam Á.
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng.

Quan sát hình 2.1, em hãy:

-Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng

xích đạo dọc theo kinh tuyến 80*Đ.
Bài 2: Khí hậu châu Á
Bài 2: Khí hậu châu Á
Đới khí hậu cực và cận cực;
Đới khí hậu ôn đới;
Đới khí hậu cận nhiệt;
Đới khí hậu nhiet đới;
Đới khí hậu xích đạo.
Bài 2: Khí hậu châu Á
- Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy?
- Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ một trong các
đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu
thuộc đới đó.
+ Nguyên nhân do châu Á có lãnh thổ trải dài từ

vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
+ Nguyên nhân do châu Á có lãnh thổ trải dài từ
vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
Bài 2: Khí hậu châu Á
+Đới khí hậu cận nhiệt:

Kiểu cận nhiệt địa trung hải;

Kiểu cận nhiệt gió mùa;

Kiểu cận nhiệt lục địa;

Kiểu núi cao.
Bài 2: Khí hậu châu Á
Bài 2: Khí hậu châu Á
2. Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Quan sát hình 2.1, em hãy:

-Chỉ những khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa.

+Thượng Hải, Hà Nội,Y-an-gun, Ấn Độ.
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1. Đặc điểm sông ngòi.
Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt
nguồn từ sơn nguyên nào?
+Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
- Dựa vào hình 1.2 và 2.1, em hãy cho biet sông Ô –bi chạy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn?
+ Sông Ô-bi chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Qua các đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới.
+ Vì sông chảy qua các đới khí hậu cực và cận cực nên mùa đông sông thường bị đóng băng keó dài, đến mùa xuân băng tuyết tan mực nước dâng lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:

- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80*Đ

+ Các đới cảnh quan: Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Bài 5: Đặc điểm dân cư
1. Một châu lục đông dân nhất the giới.
- Dựa vào hình 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?
+ Châu Á có số dân đông hơn các châu lục
khác, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cũng cao hơn
nhưng so với thế giới thì ngang bằng.
3.Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
Bài 5: Đặc điểm dân cư
Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Châu Á thuộc nhiều chủng tộc:
+Chủng tộc Ơ-rô-pe-ô-it sống chủ yếu ở Tây Nam Á, Nam Á và Trung Á.
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á.
+Chủng tộc O-xtra-lô-it chiem một phần nhỏ ở Nam Á.
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh

thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu .
Bài 5: Đặc điểm dân cư
+ Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc
Ơ-rô-pe-ô-it còn dân cư châu Á chủ yeu thuộc
chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it.
Bài 5: Đặc điểm dân cư
1. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
-Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo.
Nơi hành lễ của các tôn giáo:
+ Hồi giáo: ở nhà thờ.
+ Phật giáo: ở chùa.
+ Ki-tô giáo: ở nhà thờ.

BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á.
Thời Cổ đại và Trung đại, nhiều dân tọc châu Á đả đạt trình độ phát triển cao của thế giới. Vào thời đó dân cư đả biết khai thác, chế biến khoáng sản, phát triển nghề thủ công trồng trọt, chăn nuôi và nghề rừng. Họ đả tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được các nước phương Tây ưa chuộng và nhờ đó thương nghiệp phát triển.
Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước
và lãnh thổ châu Á hiện nay.
Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:

- Nước có bình quân GSP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh lệch khoảng bao nhiêu lần?

+ Mức chênh lệch: 33400/415=80.49 lần
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
1. Nông nghiệp.
Dựa vào 8.1, em hãy cho biết:

Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và
Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu?
+ Cây trồng:Lúa gạo, lúa mì, ngô, cà phe, cao su…

+ Vật nuôi : Trâu, bò, cừu, lợn…
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất?

Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
Dựa vào 8.2, em hãy cho biết những nước ở châu Á sản xuất nhieu lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
+ Hai nước Trung Quốc và Ấn Độ sản xuất nhiều lúa gạo.
+ Tỉ lệ so với thế giới: Trung Quốc(28.7%), Ấn Độ(22.9%)
+ Cây trồng: Chà là, lúa mì, bông…
+ Vật nuôi : Cừu.

Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
1. Công nghiệp.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy cho biết:

- Những nước khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?

+ Khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô nê-xi-a.

- Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác

chủ yếu để xuất khẩu?
Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
- Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác chủ

yếu để xuất khẩu: Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
3. Dịch vụ.
Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
Dựa vào bảng7.2, em hãy cho biết:

Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GĐP của Nhật

Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
+Nhật Bản: 66.4%.

+ Hàn Quốc:54.1%.
BÀI 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
1. Vị trí địa lí.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:

- Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào?
+ Tiếp giáp với vịnh Pec-xich; biển Ca-xpi, biển A-rap, biển Đen,biển Đỏ, biển Địa Trung Hải; khu vực Trung Á, Nam Á; và tiếp giáp với 3 châu lục: Á, Âu, Phi
2. Đặc điểm tự nhiên.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết các miền địa

hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam

Á.
+ Địa hình: nhiều núi, cao nguyên, hoang mạc và

bán hoang mạc.
Dựa vào hình 9.1 và 9.2, em hãy kể tên các đới và

kiểu khí hậu của Tây Nam Á.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
+ Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô, nhiệt

đới gió mùa.
2. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
-Quan sát hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây

Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tển quốc gia có

diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.
+ Khu vực Tây Nam Á gồm các quốc gia: Gru-di-a, Xi-ri, A-dec-bai-gian, Ac-me-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, I-rắc, Síp, Li-băng, I-xra-en, Pa-len-xtin, Giooc-đa-ni, Ả-rập-xe-ut, I-ran, Cô-oet, Ba-ranh, Ô-man, Ca-ta, Y-e-men.
+ Quốc gia có diện tích lớn nhất: Ả-rập-xe-ut.
+ Quốc gia có diện tích lớn nhất: Ca-ta.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
Cám Ơn Quý Thầy Cô Và Các Bạn Đả Theo Dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)