Bài 1. Từ ghép
Chia sẻ bởi Tạ Minh Tâm |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ ghép thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 7
Biên soạn: Nhóm văn 7
Trường THCS Mỗ Lao
Bài 1-Tiết 3
Từ ghép
I.Các loại từ ghép
* Ví dụ1:
“Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại…”
( Lý Lan )
“Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ…”
( Thạch Lam )
Tiết 3
Từ ghép
Bà ngoại
Thơm phức
Tiết 3
Từ ghép
Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau
I.Các loại từ ghép
Tiếng phụ
Tiếng chính
Tiếng chính
Tiếng phụ
I.Các loại từ ghép
Hai tiếng bình đẳng
về ngữ pháp
Tiết 3
Từ ghép
Tiếng chính
* Ví dụ2:
“…Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường…”
“… Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng
Quần áo
Tiếng chính
Tiết 3: Từ ghép
I.Các loại từ ghép:
Ghi nhớ 1
*Từ ghép
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
*Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng
chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
*Từ ghép đảng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân
biệt ra tiếng chính, tiếng phụ. )
II. Nghĩa của từ ghép
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:
* Bà ngoại
Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
Bà: Người sinh ra cha hoặc mẹ.
Tiết 3
Từ ghép
I. Các loại từ ghép:
Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập.
* Bàn ghế
Từ “ bàn ghế” có nghĩa khái quát hơn nghĩa
của từ “ bàn”, từ “ghế”.
Tiết 3
Từ ghép
I. Các loại từ ghép:
II. Nghĩa của từ ghép
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:
Ghi nhớ 2:
*Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính .
*Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
III. Luyện tập:
Tiết 3
Từ ghép
suy nghĩ,
chài lưới,
cây cỏ,
ẩm ướt
đầu đuôi
Lâu đời
xanh ngắt
nhà máy
nhà ăn
cười nụ
Bài tập 1: Xếp các từ ghép theo bảng phân loại:
Bài2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ
Bút
bi
Trắng
xoá
Mưa
phùn
Thước
gỗ
mực
rào
tinh
nhựa
Bài 2: Hãy nối cột để tạo thành từ ghép chính phụ hợp nghĩa.
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Chủ đề: Từ ghép
Trầm, bổng
Trầm bổng
Trầm trầm
từ ghép
Hoa hồng
Chó bông
Tia nắng
Cầu vồng
Cây cối
Nhà cửa
Búp bê
Cười nói
Thác ghềnh
Núi non
Từ ghép
I. Các loại từ ghép.
1.Từ ghép chính phụ.
2. Từ ghép đẳng lập.
II.Nghĩa của từ ghép.
1.Từ ghép chính phụ có nghĩa cụ thể(phân nghĩa)
2. Từ ghép đẳng lập có nghĩa khái quát (hợp nghĩa)
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Mỗi em tự tìm 20 từ ghép chính phụ và 20 từ ghép đẳng lập.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Chúc các em học tốt !
Biên soạn: Nhóm văn 7
Trường THCS Mỗ Lao
Bài 1-Tiết 3
Từ ghép
I.Các loại từ ghép
* Ví dụ1:
“Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại…”
( Lý Lan )
“Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ…”
( Thạch Lam )
Tiết 3
Từ ghép
Bà ngoại
Thơm phức
Tiết 3
Từ ghép
Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau
I.Các loại từ ghép
Tiếng phụ
Tiếng chính
Tiếng chính
Tiếng phụ
I.Các loại từ ghép
Hai tiếng bình đẳng
về ngữ pháp
Tiết 3
Từ ghép
Tiếng chính
* Ví dụ2:
“…Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường…”
“… Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng
Quần áo
Tiếng chính
Tiết 3: Từ ghép
I.Các loại từ ghép:
Ghi nhớ 1
*Từ ghép
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
*Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng
chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
*Từ ghép đảng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân
biệt ra tiếng chính, tiếng phụ. )
II. Nghĩa của từ ghép
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:
* Bà ngoại
Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
Bà: Người sinh ra cha hoặc mẹ.
Tiết 3
Từ ghép
I. Các loại từ ghép:
Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập.
* Bàn ghế
Từ “ bàn ghế” có nghĩa khái quát hơn nghĩa
của từ “ bàn”, từ “ghế”.
Tiết 3
Từ ghép
I. Các loại từ ghép:
II. Nghĩa của từ ghép
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:
Ghi nhớ 2:
*Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính .
*Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
III. Luyện tập:
Tiết 3
Từ ghép
suy nghĩ,
chài lưới,
cây cỏ,
ẩm ướt
đầu đuôi
Lâu đời
xanh ngắt
nhà máy
nhà ăn
cười nụ
Bài tập 1: Xếp các từ ghép theo bảng phân loại:
Bài2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ
Bút
bi
Trắng
xoá
Mưa
phùn
Thước
gỗ
mực
rào
tinh
nhựa
Bài 2: Hãy nối cột để tạo thành từ ghép chính phụ hợp nghĩa.
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Chủ đề: Từ ghép
Trầm, bổng
Trầm bổng
Trầm trầm
từ ghép
Hoa hồng
Chó bông
Tia nắng
Cầu vồng
Cây cối
Nhà cửa
Búp bê
Cười nói
Thác ghềnh
Núi non
Từ ghép
I. Các loại từ ghép.
1.Từ ghép chính phụ.
2. Từ ghép đẳng lập.
II.Nghĩa của từ ghép.
1.Từ ghép chính phụ có nghĩa cụ thể(phân nghĩa)
2. Từ ghép đẳng lập có nghĩa khái quát (hợp nghĩa)
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Mỗi em tự tìm 20 từ ghép chính phụ và 20 từ ghép đẳng lập.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)