Bài 1. Từ ghép

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hà | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ ghép thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

















GIÁO ÁN SOẠN GIẢNG: DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN
CÓ SỬ DỤNG PPDHTC.

Tiết 3: TỪ GHÉP






A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
-Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện các loại từ ghép.
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
-Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3.Thái độ:
HS có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
B.Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho HS
(Giúp HS nhớ lại khái niệm từ ghép đã học ở bậc tiểu học và dẫn dắt bài mới.)
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép

Mục tiêu: Nhận diện được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật : mảnh ghép, động não.
Thời gian: 12 phút
C.Tiến trình các hoạt động dạy - học
(Kết hợp kĩ thuật mảnh ghép và kĩ thuật động não)

Vòng 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai nhóm từ:

1.Bà ngoại 2.Quần áo
Thơm phức Trầm bổng

( -Giống nhau: Đều là từ ghép
-Khác nhau:
Nhóm 1: Có tiếng chính và tiếng phụ…
Nhóm 2: Không phân tiếng chính, tiếng phụ ,bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp…)


HS làm việc theo nhóm
( Các thành viên trong các nhóm chia đều tạo thành nhóm mới cùng thảo luận).
GV tổng kết ,nhận xét kết quả hoạt động các nhóm.

H: - Có mấy loại từ ghép?
- Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?

*Bài tập nhanh: Bài 1-sgk-T15
Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
(GV phát phiếu học tập)

HS rút ra kết luận.



HS hoạt động nhóm
(1 bàn 1 nhóm)
*Ghi nhớ:
(SGK-trang 14)
Hoạt động 3: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép

Mục tiêu: HS nắm được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập.

Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật : Động não.

Thời gian: 12 phút

HS suy nghĩ độc lập.



- Phát biểu ý kiến
H: So sánh nghĩa của từ bà ngoại
với nghĩa của bà? Giải thích?

Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của bà (Bà là cách gọi người phụ nữ có tuổi)

H: So sánh nghĩa của từ
thơm phức với thơm? Giải thích?

Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của thơm (Cùng chỉ đặc điểm mùi hương nhưng từ thơm phức
diễn tả rõ nét hơn, giúp người đọc
có được cảm nhận cụ thể.)
II.Nghĩa của
từ ghép
(GV sử dụng kĩ thuật động não)
HS rút ra kết luận.


*Ghi nhớ:
(SGK-trang 14)
H: Em có nhận xét gì về cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?

Chú ý:( Trên chuẩn)
Một số từ ghép rừng rú, xe cộ, viết lách, chợ búa…xếp vào từ ghép đẳng lập vì có tính chất hợp nghĩa.
Hoạt động 4: Luyện tập

Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, vận dụng thực hành.

Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật : Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn (bt 4)

Thời gian: 15 phút
Hoạt động 5: Củng cố bài học

Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.

Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp.

Kĩ thuật : Sơ đồ tư duy

Thời gian: 4 phút
Từ ghép
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Hoạt động 6: Hoạt động tiếp nối
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài cho tiết sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)