Bài 1. Từ ghép

Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ ghép thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:



GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 7
Giáo viên: Lê Thị Tiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở chương trình ngữ văn lớp 6, em đã được học về từ và cấu tạo từ tiếng Việt, em hãy phân loại từ tiếng Việt.
C?U T?O Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Tiết 3, bài:
TỪ GHÉP
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép.
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
* Câu 1:
- “Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại…” (Lý Lan)
- “Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ…”(Thạch Lam)
Câu 1:
*Đọc các ví dụ:
*Phân tích cấu tạo các từ ghép: “bà ngoại”. “thơm phức”
bà ngoại

- thơm phức
chính
phụ
phụ
chính
Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép.
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
* Câu 1:
- Các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Đây là loại từ ghép chính phụ
Các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” là từ ghép chính phụ. Vậy em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
=>Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép.
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
* Câu 1:
* Câu 2:
Câu 2:
*Đọc các ví dụ:
- “…Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường…”
- “… Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng
Giải thích nghĩa của các từ ghép “quần áo”, “trầm bổng” và cho biết vai trò của các tiếng trong việc tạo nghĩa chung của từ ghép đó
“quần áo” =>chỉ về trang phục
“trầm bổng” =>chỉ về âm thanh
Các tiếng có vai trò ngang nhau trong việc tạo thành nghĩa chung của từ
=>Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép.
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
* Câu 1:
* Câu 2:
Các từ “quần áo”, trầm bổng” có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. Đó là các từ ghép đẳng lập
Em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập?
=>Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân biệt ra tiếng chính, tiếng phụ. )
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép.
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
2- Ghi nhớ:
Em cho biết có mấy loại từ ghép và cho biết đặc điểm của từng loại?
SGK/14
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
* Câu 1:
Câu 1:
So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của “bà”
“bà ngoại”: người sinh ra mẹ. - “bà”: người đàn bà, sinh ra mẹ hoặc cha (bà ngoại, bà nội, bà cụ…
=>Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của tiếng “bà”
So sánh nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của “thơm”
“thơm phức”: mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn
- “thơm”: có mùi dễ chịu, làm cho thích ngửi (thơm phức, thơm lừng, thơm ngát, thơm dịu…)
=>Nghĩa của từ “thơm phức” hẹp hơn nghĩa của tiếng “thơm”
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
Câu 1:
- Nghĩa của từ ghép “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa tiếng “bà”.
- Nghĩa của từ ghép “thơm phức” hẹp hơn nghĩa tiếng “thơm”
Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?
=> Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2:
So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”
“quần áo”: chỉ chung về trang phục. - “quần”, “áo”: chỉ cụ thể về quần và áo
=>Nghĩa của từ “quần áo” khái quát hơn nghĩa của các tiếng “quần” và “áo”
So sánh nghĩa của từ “trầm bổng” với nghĩa của mỗi tiếng “trầm” và “bổng”
“trầm bổng”: chỉ chung về âm thanh du dương, lúc trầm, lúc bổng. - “trầm”: chỉ âm thanh thấp - “bổng”: chỉ âm thanh cao
=>Nghĩa của từ “trầm bổng” khái quát hơn nghĩa của các tiếng “trầm” và “bổng”
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
- Từ ghép “quần áo”: có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng “quần”, “áo”
- “trầm bổng”: có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng “trầm”,”bổng”
Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?
=> Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
1- Đọc và trả lời các câu hỏi
2- Ghi nhớ:
Em nhắc lại các đặc điểm về nghĩa của các loại từ ghép?
SGK/14
Tiết 3:
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép.
Nghĩa của từ ghép:
Luyện tập:
Bài 1:
Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại:
suy nghĩ,
lâu đời,
xanh ngắt,
nhà máy,
nhà ăn,
chài lưới,
cỏ cây,
ẩm ướt,
đầu đuôi
cười nụ
Bài 2:
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ
Bút:
Thước:
Mưa:
Làm:
Ăn:
Trắng:
Vui:
Nhát:
bút màu…
bút bi,
bút mực,
bút lông,
thước nhựa…
thước bảng,
thước kẽ,
thước gỗ,
mưa bụi…
mưa rào,
mưa phùn,
làm nông…
làm quen,
làm lạ,
làm cao,
làm bạn,
ăn trộm…
ăn cơm,
ăn bánh,
ăn bám,
trắng xanh…
trắng xóa,
trắng tinh,
trắng hồng,
vui mắt…
Vui lòng,
vui tai,
Nhát gan.
Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành
từ ghép đẳng lập:
núi
sông
đồi
ham
thích

xinh
đẹp
tươi
mặt
mũi
mày
học
tập
hỏi
tươi
đẹp
vui
Bài 3:
Bài 4:
Tại sao có thể nói một cuốn sách , một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
- Có thể nói “một cuốn sách”, “một cuốn vở” vì “sách” và “vở” là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
- Không thể nói “một cuốn sách vở” vì “sách vở” là từ ghép đẳng lập, có nghĩa khái quát, chỉ chung cả loại nên không thể dùng số từ đứng trước
Bài 5:
=>“hoa hồng”, “áo dài”, “cà chua”, “cá vàng” là tên gọi sự vật chứ không phải là từ ghép chính phụ. Vì thế:
a/ không phải hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng
b/ Nam có thể nói “Áo dài của chị em ngắn quá”
c/ không mọi loại cà chua đều chua
d/ không phải cá có màu vàng gọi là cá vàng
Đọc bài tập
Bài 6:
Đọc bài tập
So sánh nghĩa của các từ “mát tay”, “nóng lòng”, gang thép”, “tay chân” với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng
- Hai từ "mát tay", "nóng lòng" ghép từ hai tính từ chỉ cảm giác (mát, nóng) với hai danh từ (tay, lòng), khi ghép lại, hai từ này có ý nghĩa khác hẳn với nghĩa của các từ tạo nên chúng.
+ Mát tay : chỉ những người dễ đạt được kết quả tốt, dễ thành công trong công việc.
+ Nóng lòng : chỉ trạng thái, tâm trạng của con người rất mong muốn được biết hay được làm điều gì đó
- Các từ "gang" và "thép" vốn là các danh từ chỉ vật, nhưng khi ghép lại, chúng trở thành từ mang ý nghĩa là phẩm chất của con người.
- Các từ "tay" và "chân" cũng vậy, chúng vốn là những danh từ dùng để chỉ bộ phận trên cơ thể người nhưng khi ghép lại, chúng trở thành một từ chỉ một loại đối tượng (những người tin cẩn, giúp việc đắc lực cho một ai đó)
Bài 7:
Đọc bài tập
Phân tích cấu tạo của các từ ghép ba tiếng
- Chim cánh cụt
-máy hơi nước
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)