Bài 1. Từ ghép
Chia sẻ bởi Mai Thu Trang |
Ngày 28/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ ghép thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN LỚP 7
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép: * Nhận xét các từ in đậm
Ví dụ: + Ví dụ 1:
VD1: Ông nội em năm Ông nội: có rất nhiều ông
nay khoảng 80 tuổi. như: ông ngoại, ông bán
hàng,…Nhưng ở đây, ta
VD2:Ngày mai, cô chú về chỉ nói về ông nội: người sinh
ăn cỗ đấy! ra bố mình
=> Từ ông là tiếng chính
còn từ nội là tiếng phụ.
Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa
cho tiếng chính.
=> Từ ghép chính phụ
Các loại từ ghép:
Xét VD2:
Cô chú
Ta tách 2 tiếng, nhưng dù tách ra để riêng thì chúng vẫn còn nghĩa. Khác hẳn với từ ghép chính phụ, có từ chính và từ phụ còn ở đây thì cả 2 từ bình đẳng về mặt ngữ pháp.
=> Từ ghép đẳng lập
TỪ GHÉP
Hãy giải thích nghĩa của từ cô và chú?
* Ghi nhớ:
Trang 14 ( SGK)
II. Nghĩa của từ ghép:
VD1: So sánh nghĩa của rừ bà ngoại với từ bà:
Giải nghĩa:
Bà: Chỉ người sinh ra bố, mẹ mình
Bà ngoại; Chỉ người sinh ra mẹ mình
Bà ngoại là từ ghép chính phụ
Nghĩa của tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
TỪ GHÉP
Giải thích tương tự với nghĩa của từ thơm và thơm phức
VD2:
Giải thích nghĩa từ quần áo với quần, áo
+ Quần áo: chỉ nhiều loại có mẫu mã khác nhau( nói chung)
+ Quần: Chỉ 1 loại quần
+ Áo: Chỉ 1 loại áo.
Từ ghép đẳng lập
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn các từ tạo thành chúng
TỪ GHÉP
II. Luyện tập:
Bài 1:Sắp xếp các từ ghép trong sách GK vào bảng:
Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
Suy nghĩ Lâu đời
Chài lưới Xanh ngắt
Cây cỏ Nhà máy
ẩm ưới Nhà ăn
Đầu đuôi Cười nụ
Bài Về Nhà
Làm nốt các bài còn lại trong sách giáo khoa
Chú ý các bài:
Bài 4,5 và 6
TỪ GHÉP
Các loại từ ghép: * Nhận xét các từ in đậm
Ví dụ: + Ví dụ 1:
VD1: Ông nội em năm Ông nội: có rất nhiều ông
nay khoảng 80 tuổi. như: ông ngoại, ông bán
hàng,…Nhưng ở đây, ta
VD2:Ngày mai, cô chú về chỉ nói về ông nội: người sinh
ăn cỗ đấy! ra bố mình
=> Từ ông là tiếng chính
còn từ nội là tiếng phụ.
Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa
cho tiếng chính.
=> Từ ghép chính phụ
Các loại từ ghép:
Xét VD2:
Cô chú
Ta tách 2 tiếng, nhưng dù tách ra để riêng thì chúng vẫn còn nghĩa. Khác hẳn với từ ghép chính phụ, có từ chính và từ phụ còn ở đây thì cả 2 từ bình đẳng về mặt ngữ pháp.
=> Từ ghép đẳng lập
TỪ GHÉP
Hãy giải thích nghĩa của từ cô và chú?
* Ghi nhớ:
Trang 14 ( SGK)
II. Nghĩa của từ ghép:
VD1: So sánh nghĩa của rừ bà ngoại với từ bà:
Giải nghĩa:
Bà: Chỉ người sinh ra bố, mẹ mình
Bà ngoại; Chỉ người sinh ra mẹ mình
Bà ngoại là từ ghép chính phụ
Nghĩa của tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
TỪ GHÉP
Giải thích tương tự với nghĩa của từ thơm và thơm phức
VD2:
Giải thích nghĩa từ quần áo với quần, áo
+ Quần áo: chỉ nhiều loại có mẫu mã khác nhau( nói chung)
+ Quần: Chỉ 1 loại quần
+ Áo: Chỉ 1 loại áo.
Từ ghép đẳng lập
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn các từ tạo thành chúng
TỪ GHÉP
II. Luyện tập:
Bài 1:Sắp xếp các từ ghép trong sách GK vào bảng:
Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
Suy nghĩ Lâu đời
Chài lưới Xanh ngắt
Cây cỏ Nhà máy
ẩm ưới Nhà ăn
Đầu đuôi Cười nụ
Bài Về Nhà
Làm nốt các bài còn lại trong sách giáo khoa
Chú ý các bài:
Bài 4,5 và 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)