Bài 1. Từ ghép
Chia sẻ bởi Đặng Thị Hải Yến |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ ghép thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Cùng học - cùng vui !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 các em đã học bài : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
Hãy nhắc lại cho cô khái niệm từ ghép?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
VD1:
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại.
- Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ
VD1: Từ ghép: bà ngoại, thơm phức
Tiếng nào là tiếng chính ? Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?
- Em hãy nhận xét trật tự của các tiếng trong những từ ấy?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
BT2 sgk/15 :Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ
Bút……
Thước….
Mưa…
Làm…
Ăn .....
Trắng….
Vui…
Nhát….
chì, bi, mực…
thẳng, Eke, ...
phùn, rào….
lụng, quen…
bám, vụng…
tinh, xoá…
tai, mắt….
gan, cáy…
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
VD2: từ ghép quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính tiếng phụ không?
VD2:
- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
- Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là vang lên bên tai tiếng bài đọc trầm bổng [..]
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc loại từ ghép gì?
a. Mong ước, khỏe mạnh, chở che, xa gần, tìm kiếm.
b. Buồn phiền, hối hận, yên tĩnh, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán.
c. Đường sắt, nhà khách, xanh biếc, ghế đẩu, vở toán.
Đáp án:
Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập.
Nhóm c: từ ghép chính phụ.
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
BT1 sgk/15
Xếp các từ ghép: Suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau
Từ ghép CP:
Lâu đời
Xanh ngắt
Nhà máy
Nhà ăn
Cười nụ.
Từ ghép ĐL:
Suy nghĩ
Chài lưới
Cỏ cây
Ẩm ướt
Đầu đuôi
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ
Bà ngoại bà
Thơm phức thơm
Quần áo quần, áo
Trầm bổng trầm, bổng
Nhóm 1: so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của từ thơm, em thấy có gì khác nhau?
Nhóm 2: So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ
Bà ngoại bà
Thơm phức thơm
-> Nghĩa hẹp hơn -> Nghĩa rộng hơn
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
Quần áo quần, áo
Trầm bổng trầm, bổng
-> Nghĩa rộng hơn,
khái quát hơn
=>Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
2. Ghi nhớ 2 sgk/14
-> Nghĩa hẹp hơn, chỉ cụ thể
Bà : người sinh ra bố, mẹ hoặc người phụ nữ lớn tuổi
Bà ngoại: người sinh ra mẹ mình
Thơm : mùi dễ chịu
Thơm phức: có mùi thơm mạnh và hấp dẫn
Quần áo: chỉ chung quần áo mặc
Quần: chỉ riêng quần; áo chỉ riêng áo
Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp
Trầm: âm thanh thấp
Bổng: âm thanh cao
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
Luyện tập
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT3:
Núi: núi sông, núi rừng
Ham: ham mê, ham muốn
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi
Mặt: mặt mũi, mặt mày
Học: học hỏi, học hành
Tươi: tươi đẹp, tươi vui
BT3: điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập
Núi
Ham
Xinh
Mặt
Học
Tươi
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
Luyện tập
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT4:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể riêng biệt
Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả hai loại nên không thể nói 1 cuốn sách vở
BT4: tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
Bài cũ
Học bài cũ
Hoàn thành các bài tập còn lại
Bài mới
Xem trước bài: Liên kết trong văn bản
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CHÀO TẠM BIỆT !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 các em đã học bài : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
Hãy nhắc lại cho cô khái niệm từ ghép?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
VD1:
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại.
- Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ
VD1: Từ ghép: bà ngoại, thơm phức
Tiếng nào là tiếng chính ? Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?
- Em hãy nhận xét trật tự của các tiếng trong những từ ấy?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
BT2 sgk/15 :Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ
Bút……
Thước….
Mưa…
Làm…
Ăn .....
Trắng….
Vui…
Nhát….
chì, bi, mực…
thẳng, Eke, ...
phùn, rào….
lụng, quen…
bám, vụng…
tinh, xoá…
tai, mắt….
gan, cáy…
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
VD2: từ ghép quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính tiếng phụ không?
VD2:
- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
- Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là vang lên bên tai tiếng bài đọc trầm bổng [..]
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc loại từ ghép gì?
a. Mong ước, khỏe mạnh, chở che, xa gần, tìm kiếm.
b. Buồn phiền, hối hận, yên tĩnh, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán.
c. Đường sắt, nhà khách, xanh biếc, ghế đẩu, vở toán.
Đáp án:
Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập.
Nhóm c: từ ghép chính phụ.
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ
* VD1:
Bà / ngoại
C P
Thơm / phức
C P
Từ ghép chính phụ
*VD2:
- o / qu?n; tr?m / b?ng
-> Bỡnh d?ng v? m?t ng? phỏp
Từ ghép đẳng lập
2. Ghi nhớ 1 sgk/ 14
BT1 sgk/15
Xếp các từ ghép: Suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau
Từ ghép CP:
Lâu đời
Xanh ngắt
Nhà máy
Nhà ăn
Cười nụ.
Từ ghép ĐL:
Suy nghĩ
Chài lưới
Cỏ cây
Ẩm ướt
Đầu đuôi
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ
Bà ngoại bà
Thơm phức thơm
Quần áo quần, áo
Trầm bổng trầm, bổng
Nhóm 1: so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của từ thơm, em thấy có gì khác nhau?
Nhóm 2: So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau?
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ
Bà ngoại bà
Thơm phức thơm
-> Nghĩa hẹp hơn -> Nghĩa rộng hơn
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
Quần áo quần, áo
Trầm bổng trầm, bổng
-> Nghĩa rộng hơn,
khái quát hơn
=>Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
2. Ghi nhớ 2 sgk/14
-> Nghĩa hẹp hơn, chỉ cụ thể
Bà : người sinh ra bố, mẹ hoặc người phụ nữ lớn tuổi
Bà ngoại: người sinh ra mẹ mình
Thơm : mùi dễ chịu
Thơm phức: có mùi thơm mạnh và hấp dẫn
Quần áo: chỉ chung quần áo mặc
Quần: chỉ riêng quần; áo chỉ riêng áo
Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp
Trầm: âm thanh thấp
Bổng: âm thanh cao
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
Luyện tập
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT3:
Núi: núi sông, núi rừng
Ham: ham mê, ham muốn
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi
Mặt: mặt mũi, mặt mày
Học: học hỏi, học hành
Tươi: tươi đẹp, tươi vui
BT3: điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập
Núi
Ham
Xinh
Mặt
Học
Tươi
Tiết 3- Tiếng Việt TỪ GHÉP
Các loại từ ghép
Nghĩa của từ ghép
Luyện tập
Nhóm 1: BT3
Nhóm 2: BT4
BT4:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể riêng biệt
Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả hai loại nên không thể nói 1 cuốn sách vở
BT4: tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
Bài cũ
Học bài cũ
Hoàn thành các bài tập còn lại
Bài mới
Xem trước bài: Liên kết trong văn bản
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CHÀO TẠM BIỆT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)