Bài 1. Nước Văn Lang

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tuấn | Ngày 14/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Nước Văn Lang thuộc Lịch sử 4

Nội dung tài liệu:

Lịch sử
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là bản đồ
Câu 2: Nêu một số yếu tố của bản đồ.
Câu 3 : Nêu các bước sử dụng bản đồ.
Lịch sử
Dự ai di ngu?c v? xuụi
Nh? ng�y gi? t? mựng 10 thỏng 3
D? cỏc em bi?t ng�y gi? t? m� cõu ca dao trờn nh?c d?n l� ng�y gi? c?a ai?
Em bi?t gỡ v? cỏc vua Hựng?
Cỏc Vua Hựng l� nh?ng ngu?i d?u tiờn gõy d?ng nờn d?t nu?c ta. Nh� nu?c d?u tiờn c?a dõn t?c ta cú tờn l� gỡ, ra d?i v�o kho?ng th?i gian n�o? V�o th?i gian ?y nhõn dõn ta sinh s?ng ra sao? D? bi?t du?c nh?ng di?u ?y chỳng ta cựng nhau di tỡm hi?u b�i d?u tiờn trong chuong trỡnh l?ch s? l?p 4.
Nu?c Van Lang
L?ch s?
NƯỚC VĂN LANG
Ho?t d?ng 1: Th?i gian hỡnh th�nh v� d?a ph?n c?a nu?c Van Lang
1.D?c sỏch giỏo khoa (Ph?n d?u trang 12), th?o lu?n nhúm 2 di?n cỏc thụng tin v�o b?ng sau:
Van Lang
Kho?ng 700 nam tru?c cụng nguyờn
Khu v?c sụng H?ng, sụng Mó, sụng C?
2. Hóy xỏc d?nh th?i gian ra d?i c?a nh� nu?c Van Lang trờn tr?c th?i gian ?
700(TCN)
CN
0
2015
1400
Văn Lang
Sông mã
Sông cả
Văn Lang
Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam
Hãy xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.
Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó.
Vua Hùng
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
3.Đời sống vật chất và tinh thần
Lưỡi cày đồng
Lưỡi rìu đồng
Muôi (vá, môi) bằng đồng
Trang sức
Trống đồng
Mũi tên đồng
Nhà ở của cư dân Văn Lang
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.
- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.
- Làm gốm
- Đóng thuyền
- Cơm, xôi.
- Bánh chưng, bánh giầy
- Uống rượu.
- Làm mắm
- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.
- Ở nhà sàn.
- Sống quây quần thành làng, bản
- Vui chơi nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật
4. Phong tục của người lạc Việt
Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.
Sơn Tinh Thủy Tinh: nói về việc trị thủy, đắp đê của người Lạc Việt
Hiện nay địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?
tục ăn trầu
trồng lúa, khoai, đỗ
tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đấu vật, đua thuyền
làm bánh chưng, bánh giầy,..
Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.
Tục nhuộm răng
Đua thuyền
Giã gạo
Tục ăn trầu
Tục nấu bánh chưng, bánh dày
Ghi nhớ
Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.
Đền thờ An Dương Vương tại thành Cổ Loa
“Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
(Hồ Chí Minh)
T
R

C
H
Ơ
I
Ô
C
H
Ữ
Có 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Chia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang. Trong vòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được 10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lại giành quyền trả lời. Đội nào đoán được ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếu sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm ra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.

1
2
3
4
5
6
7
Hàng ngang số 1 – gồm 3 ô chữ:
Đây là người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Hàng ngang số 2 – gồm 9 ô chữ:
Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng
thời gian nào?
Hàng ngang số 3 – gồm 4 ô chữ:
Đây là tầng lớp thấp kém nhất dưới thời Văn Lang.
Hàng ngang số 4 – gồm 6 ô chữ:
Dân thường dưới thời Văn Lang còn gọi là gì?
Hàng ngang số 5 – gồm 6 ô chữ:
Đây là một trong những loại trang sức mà
phụ nữ thời Văn Lang thích đeo.
Hàng ngang số 6 – gồm 8 ô chữ:
Đây là nghề chính của lạc dân.
Hàng ngang số 7 – gồm 4 ô chữ:
Đây là chất liệu chủ yếu để làm đồ dùng, trang sức
dưới thời Văn Lang
Từ khóa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Tuấn
Dung lượng: 7,79MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)