Bài 1. Nước Văn Lang

Chia sẻ bởi nguyễn thị thùy dương | Ngày 10/05/2019 | 197

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Nước Văn Lang thuộc Lịch sử 4

Nội dung tài liệu:

LỊCH SỬ
LỚP 4
* Muốn sử dụng được bản đồ chúng ta cần làm gì?
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
Kiểm tra bài cũ
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
2018
CN
0
700
nước Văn Lang
Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương.
Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
Sau vua là Lạc hầu, Lạc tướng, giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng.
Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
Dân thường thì được gọi là lạc dân.
Tầng lớp thấp kém trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì?
Tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. Họ làm nô tì hầu hạ các gia đình người giàu phong kiến.
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương.
- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng.
- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.
- Dân thường thì được gọi là lạc dân.
- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.
* Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó.
Vua
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang.
* Sản xuất:
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.
- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.
- Làm gốm
- Đóng thuyền
* Ăn, uống:
- Cơm, xôi.
- Bánh chưng, bánh giầy
- Uống rượu.
- Làm mắm
* Mặc và trang điểm:
- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.
* Ở:
- Ở nhà sàn - Sống quây quần thành làng, bản.
* Lễ hội:
- Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Lưỡi cày đồng
Lưỡi rìu đồng
Trang sức
Muôi (vá, môi) bằng đồng
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Trống đồng
Mũi tên đồng
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Lưỡi cày đồng
Lưỡi rìu xéo bằng đồng
Mũi giáo đồng
Trống đồng
Cảnh người nhảy múa trên thuyền
Mặt trống đồng
Dao đồng
Muôi ( vá) bằng đồng
Đồ gốm
Mũi giáo đồng
Lưỡi rìu xéo bằng đồng
Rìu đồng
Kiểu tóc
Trang phục
Trang phục
Trang sức
Nhà ở
Nhà ở của cư dân Văn Lang
Đua thuyền
* Em hãy kể một số phong tục của người Lạc Việt.
4. Phong tục của người lạc Việt.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
- Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
- Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.
- Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầu
4. Phong tục của người lạc Việt
* Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
tục ăn trầu
trồng lúa, khoai, đỗ
tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đấu vật, đua thuyền
làm bánh chưng, bánh giầy,..
* Hiện nay địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?
4. Phong tục của người lạc Việt
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Nhuộm răng đen
Ăn trầu
Bánh chưng, bánh giầy
Đua thuyền
Đấu vật
Ghi nhớ
Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
Cổng đền Hùng
Đền Thượng
Đền Hạ
Lăng Vua Hùng
(Hồ Chí Minh)
Bác Hồ đến thăm đền Hùng vào ngày 19/9/1954
“Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
T
R

C
H
Ơ
I
Ô
C
H
Ữ
Có 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Chia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang. Trong vòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được 10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lại giành quyền trả lời. Đội nào đoán được ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếu sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm ra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.

TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
Hàng ngang số 1 – gồm 3 ô chữ:
Đây là người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Hàng ngang số 2 – gồm 9 ô chữ:
Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng
thời gian nào?
Hàng ngang số 3 – gồm 4 ô chữ:
Đây là tầng lớp thấp kém nhất dưới thời Văn Lang.
Hàng ngang số 4 – gồm 6 ô chữ:
Dân thường dưới thời Văn Lang còn gọi là gì?
Hàng ngang số 5 – gồm 6 ô chữ:
Đây là một trong những loại trang sức mà
phụ nữ thời Văn Lang thích đeo.
Hàng ngang số 6 – gồm 8 ô chữ:
Đây là nghề chính của lạc dân.
Hàng ngang số 7 – gồm 4 ô chữ:
Đây là chất liệu chủ yếu để làm đồ dùng, trang sức
dưới thời Văn Lang
Từ khóa
TIẾT HỌC
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị thùy dương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)