Bài 1. Mở đầu môn Hoá học

Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Thảo | Ngày 23/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Mở đầu môn Hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TẬP HUẤN MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2014 – 2015

“DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC”
Báo cáo viên : Trịnh Văn Tuấn
NỘI DUNG TẬP HUẤN
DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NỘI DUNG PHẦN 2
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
MỤC TIÊU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA MÔN HÓA HỌC
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
BÀI DẠY MINH HỌA
THỰC HÀNH SOẠN 1 BÀI CỤ THỂ
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Định hướng phát triển năng lực còn gọi là dạy học định hướng
kết quả đầu ra nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học
- Năng lực là tổ hợp các hoạt động khác nhau để giải quyết vấn
đề hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp của
cuộc sống

- Định hướng đầu ra bao gồm:
PHẨM CHẤT
1.Yêu gia đình, quê hương, đất nước;
2. Nhân ái, khoan dung;
3.Trung thực, tự trọng, chí công vô tư;
4.Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;
5.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên;
6.Tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đạo đức
CÁC NĂNG LỰC CHUNG

1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. Năng lực sáng tạo
4. Năng lực tự quản lý

5. Năng lực giao tiếp
6. Năng lực hợp tác

7. Năng lực sử dụng CNTT và
truyền thông (ICT)
8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
9. Năng lực tính toán
Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
Nhóm năng lực công cụ
II.NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
CỦA MÔN HÓA HỌC
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Một số PPDH chung
Đàm thoại phát hiện
Giải quyết vấn đề
Dạy học theo góc
Bàn tay nặn bột
Dạy học hợp đồng
Dạy học tích hợp
Hợp tác nhóm
Một số PPDH đặc trưng
của môn hóa học:
1. Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan khác
2. Xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học
-> Các PPDH nhìn chung được xây dựng trên PPDH giải quyết vấn đề thông qua việc tổ chức cho HS hoạt động
1. Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan khác
Sử dụng TN khi nghiên cứu bài mới
PP kiểm chứng
PP đặt và giải quyết vấn đề
PP nghiên cứu
Gv nêu vấn đề nghiên cứu
GV hoặc HS tiến hành TN
HS mô tả các hiện tượng TN
GV hướng dẫn HS giải thích rồi rút ra kết luận
Gv nêu vấn đề, mục đích TN
HS nhắc lại KT liên quan đến vấn đề
HS dự đoán các t/c hh
HS lựa chọn và đề xuất TNKC dự đoán
HS làm hành TN, quan sát, giải thích hiện tượng
HS kết luận vấn đề
Gv nêu vấn đề
GV làm xuất hiện,tạo mâu thuẫn
HS đề xuất hướng giải quyết và thực hiện
GV và HS phân tích -> kết luận
Vận dụng
Ví dụ minh họa: Sử dụng TN theo PP nghiên cứu
Nghiên cứu tính chất hóa học của kim loại
Ví dụ minh họa: Sử dụng TN theo PP kiểm chứng
Tính chất hóa học của Nhôm
Ví dụ minh họa: Dạy học theo PP giải quyết vấn đề
Nghiên cứu tính chất hóa học của Nhôm
Ví dụ minh họa: Dạy học theo PP giải quyết vấn đề
Nghiên cứu t/c của H2SO4 đặc, nóng với đồng
Sử dụng thí nghiệm trong giờ thực hành
HS làm các TN trong bài thực hành
Có thêm bài tập thực nghiệm
Bài tập minh họa: Có 3 ống nghiệm đựng hóa chất mất nhãn: Rượu etilic, axit axetic, nước. Hãy làm TN nhận biết mỗi ống nghiệm đựng chất nào? Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ.
Nhận biết Rượu etilic, axit axetic, nước
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶC TRƯNG
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Một số PPDH chung
Đàm thoại phát hiện
Giải quyết vấn đề
Dạy học theo góc
Bàn tay nặn bột
Dạy học hợp đồng
Dạy học tích hợp
Hợp tác nhóm
Một số PPDH đặc trưng
của môn hóa học
1. Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan khác
2. Xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học
-> Các PPDH nhìn chung được xây dựng trên PPDH giải quyết vấn đề thông qua việc tổ chức cho HS hoạt động
2. Xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học
2.1.Bài tập giải thích hiện tượng TN, các hiện tượng thực tiễn
Bài 1: Hãy ghép 1 trong các chữ cái A hoặc B,C,D chỉ nội dung TN với chữ số 1 hoặc 2,3,4 chỉ hiện tượng xảy ra cho phù hợp.
A – 2; B – 3; C- 4; D- 1
Bài 2: Khi đun than tổ ong thường có những chất thải nào sau đây gây hại cho sức khỏe?
C. CO, H2S, CO2, SO2
A. HCl, H2SO4, Fe, NaOH
D. CaO, SiO2, HgO, Zn
B. Pb(NO3)2, HgCl2, Mg, Ca(OH)2
Bài 3:Trong chất thải TN sau bài TH có HCl, H2SO4, CuSO4, FeCl3, Mg(NO3)2. Cách xử lí chất thải nào sau đây là tốt nhất?
Đổ luôn hóa chất thừa vào bể rửa và đưa vào cống thoát nước.
Cho chất thải vào chậu đựng nước và đưa vào cống thoát nước.
Cho chất thải vào chậu đựng dấm ăn và đưa vào cống thoát nước.
Cho chất thải vào chậu đựng nước vôi dư, gạn giữ lại chất rắn.
2.1. Bài tập giải thích hiện tượng TN, các hiện tượng thực tiễn
2.2. Bài tập dùng hình vẽ, sơ đồ
Bài 4: Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết:
Dụng cụ dùng để điều chế chất nào trong PTN, điền các hóa chất cần thiết chứa trong các dụng cụ?
HCl
MnO2
Cl2
Cl2
Cl2
Cl2
Dd NaCl bão hòa
H2SO4 đđ
Bông tẩm dd NaOH
Khí Cl2 thu vào bình có hoàn toàn tinh khiết không? Vì sao
Vì sao phải dẫn khí Cl2 đi qua dd H2SO4đđ và dd NaCl?
- Vì sao phải dùng bông thấm dd NaOH ở bình đựng Cl2 khô?
Hướng dẫn:
- Khí Cl2 thu vào bình không tinh khiết vì có lẫn khí HCl do axit đđ HCl dễ bay hơi. Cách khắc phục cho đi qua dd NaCl bão hòa để tách HCl, HCl hòa tan trong đó còn Cl2 không tan
H2SO4 đ có vai trò giữ hơi nước làm cho khí Cl2 khô
Phải dùng bông tẩm dd NaOH ở bình đựng Cl2 khô vì khí Cl2 rất độc nên dùng dd NaOH khử khí Cl2 không để thoát ra bên ngoài
Bài 5: - Hãy xác định CTHH thích hợp của A,B,C,D trong TN ở hình vẽ dưới đây. Nêu hiện tượng TN và viết PTHH.
A + B
C
D
- Hãy phân tích vai trò của cốc đựng dd Ca(OH)2
CuO + C
Dd Ca(OH)2
CO2
Hướng dẫn:
- Khí CO2 sinh ra tác dụng với dd Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng. KL vai trò của cốc đựng dd Ca(OH)2 nhận biết PƯ xảy ra và giữ khí CO2 sinh ra.
Bài 6: Cho sơ đồ sau:
C
CO
CO2
CO2
CaCO3
Na2CO3
NaHCO3
Ca(HCO3)2
Hãy vẽ chiều mũi tên biểu hiện sự chuyển hóa giữa các chất trên
Xác định các chất tham gia phản ứng và điều kiện (nếu có) trong các biến đổi đó.
Định số thứ tự các biến đổi và cho biết:
Quá trình nào xảy ra trong quá trình nung vôi?
Quá trình nào dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động?
Quá trình biến đổi nào xảy ra trong khi ủ than?
2.3. Bài tập giải quyết vấn đề gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn.
Bài 7. Muối cacbonat
(1) Một nhóm HS đi thăm quan du lịch vịnh Hạ Long. Các bạn ngạc nhiên khi thấy trong hang động có những thạch nhũ rất đẹp nhưng không biết được hình thành như thế nào? Em hãy đưa ra lời giải đáp cho các bạn nhé.
Giải thích rõ sự tạo thành thạch nhũ gồm 2 quá trình:
+ Phá hủy đá vôi CaCO3 do tác dụng của nước mưa có hòa tan CO2 tạo ra muối Ca(HCO3)2 tan: CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
+ Sự phân hủy Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O
(2) Trước khi thi đấu các vận động viên thể thao ở một số môn (cử tạ, nhảy sào,…) cần xoa một thứ bột màu trắng vào lòng bàn tay, đó là chất gì, vì sao?
- Loại bột màu trắng đó là MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt, có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn.
- Ngoài ra với các vận động viên giàu kinh nghiệm, họ có thể lợi dụng khoảnh khắc “xoa bột” làm giảm bớt tâm lí căng thẳng; sắp xếp lại trình tự thực hiện thao tác, ôn tập lại các yếu lĩnh, chuẩn bị tốt hơn tâm lí thi đấu để thực hiện các thao tác tốt.
(3) Vì sao dùng thuốc muối NaHCO3 chữa bệnh đau dạ dày ?
- Trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch HCl cao làm dạ dày bị bào mòn.
NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
(4) Tại sao bình cứu hỏa phun bọt đựng axit – kiềm lại dập tắt đám cháy?
Vì trong bình chứa dd H2SO4 và dd NaHCO3.
Khi 2 chất tiếp xúc nhau xảy ra PƯHH:
2NaHCO3 + H2SO4-> Na2SO4 + 2CO2 + 2 H2O
- Khí CO2 sinh ra nặng hơn không khí, không tác dụng với O2 nên có tác dụng ngăn không cho vật cháy tiếp xúc với không khí để dập tắt đám cháy
(5) Tính thể tích khí CO2 đktc tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình có chứa 490 g dd H2SO4 tác dụng hết với dd NaHCO3.
28
IV. GIÁO ÁN MINH HỌA
Hóa 9 : Bài 19 – Tiết 24: NHÔM
29
V. SOẠN GIÁO ÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Mỗi nhóm chuyên môn soạn một giáo án theo định hướng phát triển năng lực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thanh Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)