Bài 1. Menđen và Di truyền học
Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phát |
Ngày 04/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Menđen và Di truyền học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sao mã
Dịch mã
Tự sao
9 QUY LUẬT DI TRUYỀN:
1. Định luật đồng tính
2. Định luật phân tính.
3. Định luật phân li độc lập.
4. Định luật liên kết gen.
5. Định luật hoán vị gen.
6. Định luật tác động qua lại giữa các gen.
7. Định luật di truyền giới tính.
8. Định luật di truyền liên kết với giới tính.
9. Định luật di truyền qua tế bào chất.
BÀI 20. MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
1. Sơ lược tiểu sử Menden.
2. Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden.
3. Một số khái niệm và kí hiệu thường dùng
1. SÅ LÆÅÜC TIÃØU SÆÍ CUÍA MENDEN (GREGOR MENDEL).
- Sinh ngày 22/7/1822 tại Moravi - Tiệp Khắc cũ.
- Mất ngày 6/1/1884.
- Là 1 tu sĩ.
- OĐng tieân hanh th nghieôm tređn cây đậu Hà Lan trong khu vườn nhỏ cua tu viện .
- Do miệt mài làm việc mà mắt ông bị m.
- Công trình nghiên cứu của ông chỉ dài 50 trang và chứa đựng phần lớn những nội dung cơ bản của di truyền học.
- Kiến thức quá mới mẽ đến noêi nhiều người đương thời không nhận thức được.
- 1900, ba nhà khoa học H. Devries (Hà Lan), Correns (Đức) và E.Von TSChemark (Ao) độc lập phát hiện lại các định luật MenDen.
- Menden được xem là người sáng lập ra định luật di truyền học, la ođng toơ cụa nganh di truyeăn hóc.
* Mảnh vườn hẹp 7m x 35 m trong tu viện.
* Trồng khoảng 37000 cây.
* Quan sát đặc biệt khoảng 300.000 hạt.
Bảy cặp tính trạng ở đậu Hà Lan
Hao và quả đậu Hà Lan
Menđen trong vườn thí nghiệm
H. Devries
E.K.Correns
E.Tschermak
Tượng đài G. Menđen
2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CƠ THỂ LAI CỦA MENDEN
2.1. Âäúi tæåüng :
Đậu Hà Lan (Pisum Sativum), có bộ NST 2n=14
- Dễ trồng, deê kiếm.
- Có nhiều thứ phân biệt rõ ràng.
- Cây 1 năm.
- Tính trạng biểu hiện rõ ràng.
- Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Hoa và quả đậu Hà Lan
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
CƠ THỂ LAI
* Tạo dòng thuần trước khi đem lai.
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng tương phản và theo dõi con cháu.
* Sử dụng thống kê toan học để xử lí số liệu thu được.
2.1. Phöông phaùp phaân tích cô theå lai :
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG
3.1. Cặp tính trạng tương phản:
* Khai nieôm: caịp tnh tráng tng phạn la hai trạng thái khác nhau của cùng 1 tính trạng nhưng biểu hiện trái ngc nhau.
* Ví dụ:
3.2. Alen và cặp alen:
Alen a - quy định màu xanh
* Khai nieôm: Mỗi trạng thái khác nhau của cùng 1 gen được gọi là Alen.
* Ví dụ: mau saĩc hát : alen A - qui nh hát vang
alen a - qui nh hát xanh
* Khai nieôm: Tổ hợp 2 Alen giống nhau hay khác nhau thuoôc cung moôt gen trên cặp NST tương oăng ở sinh vật lưỡng bội gọi là caịp alen.
Alen A - quy định màu vàng
* Ví dụ: caịp alen AA, caịp alen aa, caịp alen A a, .
Màu sắc hạt: hạt vàng - hạt xanh
a. Alen:
b. Cặp alen:
* Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các đặc tính và tính trạng của cơ thể sinh vật.
Thực tế chỉ xét vài tính trạng đang nghiên cứu
VD: thân cao, hạt vàng, vỏ nhaín, .
3.3. Kiểu gen và kiểu hình :
* Kiểu gen là toàn bộ các gen nằm trong teâ bao cụa cơ thể sinh vật.
Thực tế chỉ xét vài cặp gen liên quan tới vài cặp tính trạng nghiên cứu.
VD: Kieơu gen cụa teâ bao beđn la:
3.4. Thể đồng hợp và thể dị hợp :
* Thể đồng hợp là cá thể mang hai Alen giống nhau thuoôc cùng 1 gen.
Ví dụ: AA, aa, BB, bb, ..
* Thể dị hợp là cá thể mang hai Alen khác nhau thuoôc cùng 1 gen.
Ví dụ: Aa, Bb
3.5. CÁC KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG:
P
Thế hệ cha mẹ
G
F
F1
F2
FB
Giao tử
Thế hệ con
Đời con của hai bố mẹ thuần chủng
Đời sau của các cây lai F1
Thế hệ con của phép lai phân tích
Đực
Cái
Kí hiệu sự lai giống
X
♀
Điền các kí hiệu vào vị trí các dấu chấm hỏi (?) cho phù hợp:
? ? Trâu lông đen x ? Trâu lông trắng
A A a a
? A a
? A a (trâu lông đen)
Lai phân tích: ? A a (trâu lông đen) ? a a (trâu lông trắng)
? A, a a
? A a (trâu lông đen) : a a (trâu lông trắng)
PTC:
♀
G
F1
FB
G
x
P
1. Nguyên nhân thành công trong nghiên cứu Menden là gì?
* Chọn đối tượng nghiên cứu độc đáo
* Có phương pháp nghiên cứu phù hợp.
2. Ghi kiểu gen cụa teâ bao beđn, chỉ ra thể đồng hợp và dị hợp.
AABbdd
3. Cho các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản ?
Hạt trơn - hạt vàng, thân cao - thân thấp, quả vàng - quả xanh, hạt vàng - hạt xanh, hạt trơn - hạt trơn.
4. Hãy xác định đâu là cặp alen?
Aa, AB, Ab, aB, Bb, aa, AA
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Dịch mã
Tự sao
9 QUY LUẬT DI TRUYỀN:
1. Định luật đồng tính
2. Định luật phân tính.
3. Định luật phân li độc lập.
4. Định luật liên kết gen.
5. Định luật hoán vị gen.
6. Định luật tác động qua lại giữa các gen.
7. Định luật di truyền giới tính.
8. Định luật di truyền liên kết với giới tính.
9. Định luật di truyền qua tế bào chất.
BÀI 20. MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
1. Sơ lược tiểu sử Menden.
2. Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden.
3. Một số khái niệm và kí hiệu thường dùng
1. SÅ LÆÅÜC TIÃØU SÆÍ CUÍA MENDEN (GREGOR MENDEL).
- Sinh ngày 22/7/1822 tại Moravi - Tiệp Khắc cũ.
- Mất ngày 6/1/1884.
- Là 1 tu sĩ.
- OĐng tieân hanh th nghieôm tređn cây đậu Hà Lan trong khu vườn nhỏ cua tu viện .
- Do miệt mài làm việc mà mắt ông bị m.
- Công trình nghiên cứu của ông chỉ dài 50 trang và chứa đựng phần lớn những nội dung cơ bản của di truyền học.
- Kiến thức quá mới mẽ đến noêi nhiều người đương thời không nhận thức được.
- 1900, ba nhà khoa học H. Devries (Hà Lan), Correns (Đức) và E.Von TSChemark (Ao) độc lập phát hiện lại các định luật MenDen.
- Menden được xem là người sáng lập ra định luật di truyền học, la ođng toơ cụa nganh di truyeăn hóc.
* Mảnh vườn hẹp 7m x 35 m trong tu viện.
* Trồng khoảng 37000 cây.
* Quan sát đặc biệt khoảng 300.000 hạt.
Bảy cặp tính trạng ở đậu Hà Lan
Hao và quả đậu Hà Lan
Menđen trong vườn thí nghiệm
H. Devries
E.K.Correns
E.Tschermak
Tượng đài G. Menđen
2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CƠ THỂ LAI CỦA MENDEN
2.1. Âäúi tæåüng :
Đậu Hà Lan (Pisum Sativum), có bộ NST 2n=14
- Dễ trồng, deê kiếm.
- Có nhiều thứ phân biệt rõ ràng.
- Cây 1 năm.
- Tính trạng biểu hiện rõ ràng.
- Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Hoa và quả đậu Hà Lan
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
CƠ THỂ LAI
* Tạo dòng thuần trước khi đem lai.
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng tương phản và theo dõi con cháu.
* Sử dụng thống kê toan học để xử lí số liệu thu được.
2.1. Phöông phaùp phaân tích cô theå lai :
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG
3.1. Cặp tính trạng tương phản:
* Khai nieôm: caịp tnh tráng tng phạn la hai trạng thái khác nhau của cùng 1 tính trạng nhưng biểu hiện trái ngc nhau.
* Ví dụ:
3.2. Alen và cặp alen:
Alen a - quy định màu xanh
* Khai nieôm: Mỗi trạng thái khác nhau của cùng 1 gen được gọi là Alen.
* Ví dụ: mau saĩc hát : alen A - qui nh hát vang
alen a - qui nh hát xanh
* Khai nieôm: Tổ hợp 2 Alen giống nhau hay khác nhau thuoôc cung moôt gen trên cặp NST tương oăng ở sinh vật lưỡng bội gọi là caịp alen.
Alen A - quy định màu vàng
* Ví dụ: caịp alen AA, caịp alen aa, caịp alen A a, .
Màu sắc hạt: hạt vàng - hạt xanh
a. Alen:
b. Cặp alen:
* Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các đặc tính và tính trạng của cơ thể sinh vật.
Thực tế chỉ xét vài tính trạng đang nghiên cứu
VD: thân cao, hạt vàng, vỏ nhaín, .
3.3. Kiểu gen và kiểu hình :
* Kiểu gen là toàn bộ các gen nằm trong teâ bao cụa cơ thể sinh vật.
Thực tế chỉ xét vài cặp gen liên quan tới vài cặp tính trạng nghiên cứu.
VD: Kieơu gen cụa teâ bao beđn la:
3.4. Thể đồng hợp và thể dị hợp :
* Thể đồng hợp là cá thể mang hai Alen giống nhau thuoôc cùng 1 gen.
Ví dụ: AA, aa, BB, bb, ..
* Thể dị hợp là cá thể mang hai Alen khác nhau thuoôc cùng 1 gen.
Ví dụ: Aa, Bb
3.5. CÁC KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG:
P
Thế hệ cha mẹ
G
F
F1
F2
FB
Giao tử
Thế hệ con
Đời con của hai bố mẹ thuần chủng
Đời sau của các cây lai F1
Thế hệ con của phép lai phân tích
Đực
Cái
Kí hiệu sự lai giống
X
♀
Điền các kí hiệu vào vị trí các dấu chấm hỏi (?) cho phù hợp:
? ? Trâu lông đen x ? Trâu lông trắng
A A a a
? A a
? A a (trâu lông đen)
Lai phân tích: ? A a (trâu lông đen) ? a a (trâu lông trắng)
? A, a a
? A a (trâu lông đen) : a a (trâu lông trắng)
PTC:
♀
G
F1
FB
G
x
P
1. Nguyên nhân thành công trong nghiên cứu Menden là gì?
* Chọn đối tượng nghiên cứu độc đáo
* Có phương pháp nghiên cứu phù hợp.
2. Ghi kiểu gen cụa teâ bao beđn, chỉ ra thể đồng hợp và dị hợp.
AABbdd
3. Cho các cặp tính trạng sau, đâu là cặp tính trạng tương phản ?
Hạt trơn - hạt vàng, thân cao - thân thấp, quả vàng - quả xanh, hạt vàng - hạt xanh, hạt trơn - hạt trơn.
4. Hãy xác định đâu là cặp alen?
Aa, AB, Ab, aB, Bb, aa, AA
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tấn Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)