Bài 1. Menđen và Di truyền học
Chia sẻ bởi Trần Quốc Thành |
Ngày 04/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Menđen và Di truyền học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II:
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 11 Toán Tin
Grego-Men del
Ch. R. Dar Win
Luj. Pas ter
BÀI 20 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ CỦA MEN DEN.
Johann-Gregor - Mendel
Sinh ngày 22-7-1822 tại (Tiệp khắc) Ao trong một gia đình nghèo,
Mơ ước của ông là trở thành một nhà giáo
1851 đến 1853 học ĐH Viên (Ao)và trở thành thầy giáo dạy môn vật lí, toán học và một số môn tự nhiên khác tại trường Cao đẳng thực hành ở Brơnô 14 năm.
1856 đến 1863 làm thí nghiệm ở đậu Hà lan.
-1865 ông báo cáo kết quả thí nghiệm trước "Hội các nhà tự nhiên học" ở Brno.
1879 được chỉ định làm tu viện trưởng.
6/1/1884 ông mất do viêm thận nặng.
1900 các định luật của Menden được phát hiện và công bố lại bởi H. deVries, E.K.Correns và E.Tschermak và Men den được xem là ông tổ của ngành di truyền
MEN DEN ĐANG TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Ở ĐẬU HÀ LAN
KHU VƯỜN LÀM THÍ NGHIỆM TRONG TU VIÊN CỦA MEN ĐEN
(7m x 35m)
TƯỢNG ĐÀI CỦA MEN ĐEN TRONG TU VIỆN
H. deVries
E.K.Correns
E.Tschermak
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MENDEN
Đối tượng nghiên cứu của Menden là gì?
Thời gian sinh trưởng ngắn, dễ trồng dễ chăm sóc, làcây hàng năm.
Có nhiều tính trạng biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát.
Là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần chủng sử dụng trong các phép lai.
III. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH CƠ THỂ LAI CỦA MEN DEN
Phương pháp thí nghiệm và phân tích cơ thể lai của Men den gồm những nội dung nào?
Chọn lọc và kiểm tra những thứ đậu thu thập được để có những dòng thuần chủng (đem gieo thì sinh ra đời con hoàn toàn giống bố mẹ)bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài ba cặp tính trạng tương phản, theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố mẹ.
Sử dụng thống kê toán học trên một số lượng lớn các cơ thể lai khác nhau theo từng cặp tính trạng tương phản qua nhiều thế hệ để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau
IV. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG
1. Tính trạng :
Là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo , sinh lí riêng của một cơ thể nào đó, giúp ta phân biệt nó với cơ thể khác.
2. Tính trạng tương ứng:
VD:
Tính trạng màu sắc hạt có: Vàng, Xanh, Đen, Trắng
Tính trạng màu sắc hoa có: Đỏ, Hồng, Trắng
- Là những biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng
Tính trạng tương ứng là gì?
2. Tính trạng tương phản
Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng.
3. Alen và cặp alen:
a. Alen:
Vd: A - Vàng , a - xanh hoặc B - Trơn , b - Nhăn
Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen được gọi là alen.
Alen là gì?
b. Cặp alen:
Vd có các cặp alen: AA, aa, Aa
- Hai alen giống hoặc khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội .
4. Kiểu gen và kiểu hình:
Kiểu gen:
Vd: Đậu hà lan: AA, BB, AaBb, ...
Ruồi giấm: BBVV, bbvv, ...
- Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật, khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen nào đó liên quan tới các cặp tính trạng nghiên cứu.
Cặp alen là gì?
Kiểu gen là gì?
A
A
A
a
a
a
A
A
A
a
a
b. Kiểu hình:
Vd: Ruồi giấm: Thân xám; cánh dài, ...
Đậu hà lan: Hạt vàng, trơn; hoa tím, ...
- Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể, là kết quả của sự tương tác giữa KG với MT cụ thể, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang nghiên cứu.
5. Thể đồng hợp và thể dị hợp
Thể đồng hợp:
Vd: AA, BB, aabb, aaBB
Là cá thể mang hai alen giống nhau thuộc cùng một gen.
Thế nào là kiểu hình?
Thế nào là thể đồng hợp?
b. Thể dị hợp:
- Vd: Aa, Bb, AaBb, ...
Là cá thể mang hai alen khác nhau thuộc cùng một gen.
6. Các kí hiệu thường dùng:
P (Parentes): Bố mẹ (xuất phát)
G (Gamete) : Giao tử
F (Filia) : Thế hệ con
F1 : Đời lai thứ nhất(con của P)
F2 : Đời lai thứ hai (con của F1)
FB : Đời con của phép lai phân tích
Thế nào là thể dị hợp?
: Đực
: Cái
X : Sự lai giống
Ví dụ: P: Hạt vàng x Hạt xanh
F1 Hạt vàng
F1 x F1
F2 3 Vàng : 1 Xanh
Câu 1:
Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể đồng hợp
a. AABb
b. aaBB
c. AaBB
d. aaBb
CỦNG CỐ BÀI
Câu 2:
Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp
a. AABB
b. AaBb
c. AAbb
d. aabb
Câu 3:
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men den được gọi là:
a. Phương pháp phân tích di truyền giống lai.
b. Phương pháp lai phân tích
c. Phương pháp tự thụ phấn
d. Phương pháp lai thuận nghịch
Câu 4:
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men den có đặc điểm.
a. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
b. Sử dụng lí thuyết xác suất và toán học thống kê trong việc phân tích kết quả nghiên cứu.
c. Làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính trạng chính xác của kết quả nghiên cứu.
d. Tất cả đều đúng
Câu 5:
Để lựa chọn các cây đậu Hà lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Men den đã tiến hành :
a. Tạp giao giữa các cây đậu Hà lan để lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
b. Tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội
c. Thực hiện lai thuận nghịch.
d. Kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài đã học:
Trả lời câu hỏi SGK trang 98.
2. Chuẩn bị bài mới :
Tìm hiểu trước bài 21 : Lai một cặp tính trạng.
BÀI HỌC KẾT THÚC - XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Sự biểu hiện kiểu hình ở đậu Hà lan
Trơn
Nhăn
Vàng
Xanh
Tím
Trắng
Mọc xen kẽ
Mọc đối xứng
Thân cao
Thân thấp
Hình dạng hạt
Màu sắc hạt
Màu sắc hoa
Hình dạng quả
Màu sắc quả
Ngắn
Dài
Xanh
Vàng
Vị trí hoa
Chiều cao thân
Sự biểu hiện kiểu hình ở đậu Hà lan
Trơn
Nhăn
Vàng
Xanh
Tím
Trắng
Mọc xen kẽ
Mọc đối xứng
Thân cao
Thân thấp
Hình dạng vỏ hạt
Màu sắc hạt
Màu sắc hoa
Hình dạng quả
Màu sắc quả
Ngắn
Dài
Xanh
Vàng
Vị trí hoa
Chiều cao thân
1
2
3
4
5
Đúng
1
2
3
4
5
Sai
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 11 Toán Tin
Grego-Men del
Ch. R. Dar Win
Luj. Pas ter
BÀI 20 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ CỦA MEN DEN.
Johann-Gregor - Mendel
Sinh ngày 22-7-1822 tại (Tiệp khắc) Ao trong một gia đình nghèo,
Mơ ước của ông là trở thành một nhà giáo
1851 đến 1853 học ĐH Viên (Ao)và trở thành thầy giáo dạy môn vật lí, toán học và một số môn tự nhiên khác tại trường Cao đẳng thực hành ở Brơnô 14 năm.
1856 đến 1863 làm thí nghiệm ở đậu Hà lan.
-1865 ông báo cáo kết quả thí nghiệm trước "Hội các nhà tự nhiên học" ở Brno.
1879 được chỉ định làm tu viện trưởng.
6/1/1884 ông mất do viêm thận nặng.
1900 các định luật của Menden được phát hiện và công bố lại bởi H. deVries, E.K.Correns và E.Tschermak và Men den được xem là ông tổ của ngành di truyền
MEN DEN ĐANG TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Ở ĐẬU HÀ LAN
KHU VƯỜN LÀM THÍ NGHIỆM TRONG TU VIÊN CỦA MEN ĐEN
(7m x 35m)
TƯỢNG ĐÀI CỦA MEN ĐEN TRONG TU VIỆN
H. deVries
E.K.Correns
E.Tschermak
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MENDEN
Đối tượng nghiên cứu của Menden là gì?
Thời gian sinh trưởng ngắn, dễ trồng dễ chăm sóc, làcây hàng năm.
Có nhiều tính trạng biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát.
Là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần chủng sử dụng trong các phép lai.
III. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH CƠ THỂ LAI CỦA MEN DEN
Phương pháp thí nghiệm và phân tích cơ thể lai của Men den gồm những nội dung nào?
Chọn lọc và kiểm tra những thứ đậu thu thập được để có những dòng thuần chủng (đem gieo thì sinh ra đời con hoàn toàn giống bố mẹ)bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài ba cặp tính trạng tương phản, theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố mẹ.
Sử dụng thống kê toán học trên một số lượng lớn các cơ thể lai khác nhau theo từng cặp tính trạng tương phản qua nhiều thế hệ để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau
IV. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG
1. Tính trạng :
Là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo , sinh lí riêng của một cơ thể nào đó, giúp ta phân biệt nó với cơ thể khác.
2. Tính trạng tương ứng:
VD:
Tính trạng màu sắc hạt có: Vàng, Xanh, Đen, Trắng
Tính trạng màu sắc hoa có: Đỏ, Hồng, Trắng
- Là những biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng
Tính trạng tương ứng là gì?
2. Tính trạng tương phản
Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng.
3. Alen và cặp alen:
a. Alen:
Vd: A - Vàng , a - xanh hoặc B - Trơn , b - Nhăn
Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen được gọi là alen.
Alen là gì?
b. Cặp alen:
Vd có các cặp alen: AA, aa, Aa
- Hai alen giống hoặc khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội .
4. Kiểu gen và kiểu hình:
Kiểu gen:
Vd: Đậu hà lan: AA, BB, AaBb, ...
Ruồi giấm: BBVV, bbvv, ...
- Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật, khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen nào đó liên quan tới các cặp tính trạng nghiên cứu.
Cặp alen là gì?
Kiểu gen là gì?
A
A
A
a
a
a
A
A
A
a
a
b. Kiểu hình:
Vd: Ruồi giấm: Thân xám; cánh dài, ...
Đậu hà lan: Hạt vàng, trơn; hoa tím, ...
- Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể, là kết quả của sự tương tác giữa KG với MT cụ thể, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang nghiên cứu.
5. Thể đồng hợp và thể dị hợp
Thể đồng hợp:
Vd: AA, BB, aabb, aaBB
Là cá thể mang hai alen giống nhau thuộc cùng một gen.
Thế nào là kiểu hình?
Thế nào là thể đồng hợp?
b. Thể dị hợp:
- Vd: Aa, Bb, AaBb, ...
Là cá thể mang hai alen khác nhau thuộc cùng một gen.
6. Các kí hiệu thường dùng:
P (Parentes): Bố mẹ (xuất phát)
G (Gamete) : Giao tử
F (Filia) : Thế hệ con
F1 : Đời lai thứ nhất(con của P)
F2 : Đời lai thứ hai (con của F1)
FB : Đời con của phép lai phân tích
Thế nào là thể dị hợp?
: Đực
: Cái
X : Sự lai giống
Ví dụ: P: Hạt vàng x Hạt xanh
F1 Hạt vàng
F1 x F1
F2 3 Vàng : 1 Xanh
Câu 1:
Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể đồng hợp
a. AABb
b. aaBB
c. AaBB
d. aaBb
CỦNG CỐ BÀI
Câu 2:
Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp
a. AABB
b. AaBb
c. AAbb
d. aabb
Câu 3:
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men den được gọi là:
a. Phương pháp phân tích di truyền giống lai.
b. Phương pháp lai phân tích
c. Phương pháp tự thụ phấn
d. Phương pháp lai thuận nghịch
Câu 4:
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men den có đặc điểm.
a. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
b. Sử dụng lí thuyết xác suất và toán học thống kê trong việc phân tích kết quả nghiên cứu.
c. Làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính trạng chính xác của kết quả nghiên cứu.
d. Tất cả đều đúng
Câu 5:
Để lựa chọn các cây đậu Hà lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Men den đã tiến hành :
a. Tạp giao giữa các cây đậu Hà lan để lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
b. Tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội
c. Thực hiện lai thuận nghịch.
d. Kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài đã học:
Trả lời câu hỏi SGK trang 98.
2. Chuẩn bị bài mới :
Tìm hiểu trước bài 21 : Lai một cặp tính trạng.
BÀI HỌC KẾT THÚC - XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Sự biểu hiện kiểu hình ở đậu Hà lan
Trơn
Nhăn
Vàng
Xanh
Tím
Trắng
Mọc xen kẽ
Mọc đối xứng
Thân cao
Thân thấp
Hình dạng hạt
Màu sắc hạt
Màu sắc hoa
Hình dạng quả
Màu sắc quả
Ngắn
Dài
Xanh
Vàng
Vị trí hoa
Chiều cao thân
Sự biểu hiện kiểu hình ở đậu Hà lan
Trơn
Nhăn
Vàng
Xanh
Tím
Trắng
Mọc xen kẽ
Mọc đối xứng
Thân cao
Thân thấp
Hình dạng vỏ hạt
Màu sắc hạt
Màu sắc hoa
Hình dạng quả
Màu sắc quả
Ngắn
Dài
Xanh
Vàng
Vị trí hoa
Chiều cao thân
1
2
3
4
5
Đúng
1
2
3
4
5
Sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)