Bài 1. Menđen và Di truyền học
Chia sẻ bởi Dương Cao Minh |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Menđen và Di truyền học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phần 1: Di truyền và biến dị
Chương I: các quy luật di truyền
Tiết 1: Men đen và di truyền học
Quan sát hình rút ra nhận xét?
Giống nhau : Hiện tương di truyền
Khác nhau : Hiện tượng biến dị
? Thế nào là di truyền? Biến dị
I. Di truyền học
1. Hiện tượng di truyền, biến dị
Di truyền: Là hiện tượng bố mẹ truyền cho con đặc điểm giống mình và giống tổ tiên
- Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết
EM có nhận xét gì về hiện tượng di truyền và biến dị?
Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song gắn liền tới quá trình sinh sản
Di truyền học là gì? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
I. Di truyền học
1. Hiện tượng di truyền, biến dị
Di truyền: Là hiện tượng bố mẹ truyền cho con đặc điểm giống mình và giống tổ tiên
Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết
2. Di truyền học
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của di truyền và biến dị
-Di truyền học đề cập tới 3 vấn đề chính:
+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
+ Các quy luật di truyền
+ Nguyên nhân và quy luật của biến dị
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
Gregor Mendel
Pisum sativum
Pisum sativum
Men ®en thÝ nghiÖm trªn ®èi tîng nµo? V× sao «ng chän ®èi tîng ®ã?
V× sao «ng thµnh c«ng khi nghiªn cøu c¸c quy
luËt di truyÒn?
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
Phương pháp nghiên cứu của MĐ là:
Phân tích các thế hệ lai:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp
- Dùng toán thống kê phân tích số liệu để tìm ra quy luật di truyền
? Đặt nền móng cho DTH
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
1. Thuật ngữ:
- Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng
Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của cơ thể
- Giống( dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
Các kí hiệu thường dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con( trong các phép lai của Men đen)
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
? : kí hiệu sự lai giống
Hãy chọn ra những cặp tính trạng tương phản
a. Hoa đỏ , hoa vàng
b. Hoa đỏ , hoa trắng
c. Quả xanh , quả vàng
d. Quả xanh , hạt vàng
e. Hạt trơn , hạt nhăn
g. Thân cao , thân thấp
h. Hoa mọc cách , hoa mọc đối
i. Hạt trơn , hạt dài
? CÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n lµ g×
Là biểu hiện của 2 trạng thái đối lập, trái ngược nhau của cùng một tính trạng
Chọn câu đúng:
1. Cặp a len:
a. AB
b. a a
c. A a
d. aB
c. AA
e. ab
Thế nào là alen và cặp alen?
A len: Là mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen( A, a hoặc B, b)
Cặp a len: Là 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội
Phân biệt kiểu hình và kiểu gen?
Kiểu gen : Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào sinh vật
Kiểu hình : Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính tính của cơ thể được biểu hiện trong một môi trường nhất định
Hãy chỉ ra các cơ thể mang các cặp gen sau là thể đồng hợp, thể dị hợp?
a. D d
b. a c
c. B B
d. A B
e. a a
g. A a
Phân biệt thể đồng hợp, thể dị hợp?
a. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 a len giống nhau thuộc cùng 1 gen
b. Thể dị hợp : Là cá thể mang 2 a len khác nhau của cùng 1 gen
Các kí hiệu thường dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con( trong các phép lai của Men đen)
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
? : kí hiệu sự lai giống
Chương I: các quy luật di truyền
Tiết 1: Men đen và di truyền học
Quan sát hình rút ra nhận xét?
Giống nhau : Hiện tương di truyền
Khác nhau : Hiện tượng biến dị
? Thế nào là di truyền? Biến dị
I. Di truyền học
1. Hiện tượng di truyền, biến dị
Di truyền: Là hiện tượng bố mẹ truyền cho con đặc điểm giống mình và giống tổ tiên
- Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết
EM có nhận xét gì về hiện tượng di truyền và biến dị?
Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song gắn liền tới quá trình sinh sản
Di truyền học là gì? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
I. Di truyền học
1. Hiện tượng di truyền, biến dị
Di truyền: Là hiện tượng bố mẹ truyền cho con đặc điểm giống mình và giống tổ tiên
Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết
2. Di truyền học
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của di truyền và biến dị
-Di truyền học đề cập tới 3 vấn đề chính:
+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
+ Các quy luật di truyền
+ Nguyên nhân và quy luật của biến dị
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
Gregor Mendel
Pisum sativum
Pisum sativum
Men ®en thÝ nghiÖm trªn ®èi tîng nµo? V× sao «ng chän ®èi tîng ®ã?
V× sao «ng thµnh c«ng khi nghiªn cøu c¸c quy
luËt di truyÒn?
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
Phương pháp nghiên cứu của MĐ là:
Phân tích các thế hệ lai:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp
- Dùng toán thống kê phân tích số liệu để tìm ra quy luật di truyền
? Đặt nền móng cho DTH
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I. Di truyền học
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
1. Thuật ngữ:
- Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng
Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của cơ thể
- Giống( dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
Các kí hiệu thường dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con( trong các phép lai của Men đen)
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
? : kí hiệu sự lai giống
Hãy chọn ra những cặp tính trạng tương phản
a. Hoa đỏ , hoa vàng
b. Hoa đỏ , hoa trắng
c. Quả xanh , quả vàng
d. Quả xanh , hạt vàng
e. Hạt trơn , hạt nhăn
g. Thân cao , thân thấp
h. Hoa mọc cách , hoa mọc đối
i. Hạt trơn , hạt dài
? CÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n lµ g×
Là biểu hiện của 2 trạng thái đối lập, trái ngược nhau của cùng một tính trạng
Chọn câu đúng:
1. Cặp a len:
a. AB
b. a a
c. A a
d. aB
c. AA
e. ab
Thế nào là alen và cặp alen?
A len: Là mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen( A, a hoặc B, b)
Cặp a len: Là 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội
Phân biệt kiểu hình và kiểu gen?
Kiểu gen : Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào sinh vật
Kiểu hình : Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính tính của cơ thể được biểu hiện trong một môi trường nhất định
Hãy chỉ ra các cơ thể mang các cặp gen sau là thể đồng hợp, thể dị hợp?
a. D d
b. a c
c. B B
d. A B
e. a a
g. A a
Phân biệt thể đồng hợp, thể dị hợp?
a. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 a len giống nhau thuộc cùng 1 gen
b. Thể dị hợp : Là cá thể mang 2 a len khác nhau của cùng 1 gen
Các kí hiệu thường dùng
P : thế hệ cha mẹ
G : giao tử
F : thế hệ con( trong các phép lai của Men đen)
F1: biểu thi đời con của hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
F2: đời sau của cây lai F1
FB: thế hệ sau của phép lai phân tích
: đực
: cái
? : kí hiệu sự lai giống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Cao Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)